A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- GV nêu câu hỏi:
+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Chữa bài tập 37 (a) <78>.78>
+ HS2: Chữa bài tập 40 <79> và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ? tập:79>
x -3; -2; -1; 0; 1; 2.
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= - 3.
Tiết: 48
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:6B:6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
- GV nêu câu hỏi:
+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Chữa bài tập 37 (a) .
+ HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ?
tập:
x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}.
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= - 3.
II. Bài mới:
Luyện tập (30 ph)
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a)
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 62a .
- Yêu cầu HS làm bài 66a .
Dạng 2: Rút gọn biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài tập 63 .
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 .
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ.
Dạng 3. Đố vui:
Bài 45 và 64 .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS bấm nút.
Bài 60:
a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15)
= [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6.
Bài 62:
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.
Bài 66 (a):
465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.
Bài 63:
a) - 4 + y (- 11 + y + 7)
b) x + 22 + (- 14) = x + 8.
c) a + (- 15) + 62 = a + 47.
HS trả lời:
Bài 43:
a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km).
b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km).
- HS hoạt động theo nhóm:
Bài 45:
Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
(- 5) + (- 4) = - 9.
(- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4).
Bài 64:
Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
Hay 8 + 2x = 0
2x = - 8
x = - 4.
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133
b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.
IV: Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 70 .
V. HDVN
- Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 .
Tài liệu đính kèm: