Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số.

b) Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng với phân số đã cho.

c) Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số? (4 điểm)

2) Sửa bài 25/ SBT/ 7 ( 6 điểm)

 HS1:

1) Như SGK/ 12

2) Bài 25/ SBT/ 7

HS2:

1) Thế nào là phân số tối giản? Nêu ví dụ (4 điểm)

2) Sửa bài 19/ SGK/15 ( 6 điểm)

 HS2:

1) Như SGK/ 12

2) Bài 19/ SGK/15

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập I - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP I
Tiết:73
Tuần 24 	
Ngày dạy:19/ 02/2011
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số.
b) Kĩ năng:
- Học sinh có kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng với phân số đã cho.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số
3. Chuẩn bị:
GV: Thướùc thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số? (4 điểm)
2) Sửa bài 25/ SBT/ 7 ( 6 điểm)
HS1: 
1) Như SGK/ 12
2) Bài 25/ SBT/ 7
HS2: 
1) Thế nào là phân số tối giản? Nêu ví dụ (4 điểm)
2) Sửa bài 19/ SGK/15 ( 6 điểm)
HS2: 
1) Như SGK/ 12
2) Bài 19/ SGK/15
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
GV: Gợi ý bài 20 / SGK/15.
+ Muốn tìm một phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?
HS: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
+ Một HS lên bảng thực hiện
 Bài 20 / SGK/15 
Các cặp phân số bằng nhau:
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 21/ SGK/15 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm (2 phút) 
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm 
Bài 21/ SGK /15
Do đó phân số cần tìm là: 
Hoạt động 2
Bài 22 / SGK/15 
GV: Gợi ý bài 22 / SGK/15.
+ Dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc tính chất cơ bản của phân số.
HS: Cả lớp thực hiện (2 phút)
GV: Gọi một HS lên bảng điền.
HS: Một HS lên bảng điền
Hoạt động 3
Bài 27 / SGK/ 16
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện nhóm bài 27/ SGK/16
HS: Cả lớp thực hiện (3 phút)
+ Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em hai câu)
GV: Kiểm tra vài tập HS.
4.4 Bài học kinh nghiệm
- Qua các bài tập trên ta cần lưu ý:
1) với nỴ ƯC(a,b)
2) a.b a.c = a.(bc)
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải..
+ Làm bài tập: 23; 25; 26/ SGK/ 16; Bài 29; 31; 32; 34/ SBT/ 7, 8.
- Đối với tiết học này
- Ôn tập: cách rút gọn phân số, tính chất cơ bản của phân số.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet73.doc