Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc

 Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ ra được lợi ích của chúng.

- Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.

 Kĩ năng:

- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.

 Thái độ, tư tưởng:

- Cẩn thận, trung thực, ham thích học tập bộ môn.

II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Hình vẽ 16.1 và 16.2. Bảng phụ ghi 16.1.

Mỗi nhóm: Lực kế, quả nặng; bộ ròng rọc; dây; giá đỡ.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 -Bài 16: RÒNG RỌC
I - MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ ra được lợi ích của chúng.
Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
Kĩ năng:
Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
Thái độ, tư tưởng:
Cẩn thận, trung thực, ham thích học tập bộ môn.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Hình vẽ 16.1 và 16.2. Bảng phụ ghi 16.1.
Mỗi nhóm: Lực kế, quả nặng; bộ ròng rọc; dây; giá đỡ.
Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Mỗi học sinh chép sẵn bảng 16.1 vào vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra -Tổ chức tình huống học tập(7’)
? Nêu ví dụ về một dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này.
? Đòn bẩy ở ví dụ trên giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
Gọi HS 2 chữa bài tập 15.1 và 15.2 
Vào bài: GV nhắc lại tình huống ống bê tông. Nhắc lại 3 phương án dã nghiên cứu ở các tiết trước. Có còn cách giải quyết nào khác không?
Treo hình vẽ 16.1
Dùng ròng rọc có thể đưa ống bê tông lên dễ dàng hơn hay không?
2HS lên bảng trả lời câu hỏi 
HS nhận xét và chấm điểm cho bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc. (8 phút)
GV treo hình 16.2 a và b lên bảng.
GV mắc một bộ ròng rọc động và ròng rọc cố định trên bàn giáo viên.
? Các em quan sát, đọc SGK và trả lời C1)
? Hãy nêu cấu tạo chung của ròng rọc?
? Tại sao lại gọi là ròng rọc động hay ròng rọc cố định.
HS quan sát hoạt động của giáo viên.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Ghi vở về hai loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người thực hiện công việc 
dễ dàng hơn như thế nào? (17 phút)
Để kiểm tra tác dụng của ròng rọc, ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: 
- Hướng của lực.
- Cường độ của lực.
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm: Phương án thí nghiệm, các đồ dùng cần thiết.
GV phát dụng cụ cho học sinh và hướng dẫn học sinh cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
THực hiện thí nghiệm để trả lời C2) ghi kết quả thí nghiệm.
? Dựa vào kết quả thí nghiệm trên các em hãy trả lời C3) từ đó rút ra nhận xét.
? Hãy điền vào chỗ trống ở C4) để rút ra két luận.
Thí nghiệm.
HS thảo luận nhóm để thống nhất mục đích thí nghiệm, phương án thực hiện thí nghiệm và các dụng cụ cần thiết.
HS nhận dụng cụ và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi kết quả thí nghiệm Þ trả lời C2)
2. Nhận xét.
Thảo luận nhóm để trả lời C3)
Cử đại điện nhóm trình bày C3) Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
3. Kết luận:
Cá nhân học sinh chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống từ đó có kết luận cuối cùng ở C4)
Hoạt động 4: Vận dụng - HDVN (13’)
GV gọi 1 học sinh đọc SGK phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết. GV giới thiệu về palăng và tác dụng của palăng
Vận dụng kiến thức các em hãy trả lời các câu hỏi C5; C6: C7. trong SGK.
- Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
- Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
HS trả lời các câu hỏi C5; C6: C7.
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
HS ghi bài về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docly 6 Tiết 20.doc