Giáo án Số học Lớp 6 - Nguyễn Văn Nhật

Giáo án Số học Lớp 6 - Nguyễn Văn Nhật

I. MỤC TIÊU

Kiến thức:

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố

Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu hoặc cho đúng

 5 N*; 5 N; O N*; O N; 3/4 N

Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu < hoặc=""> cho đúng

3 9; 15 7

Bài 3: viết tập hợp A = {x N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Hoạt động 1:

Kiểm tra bài cũ (6 phút)

Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3

(SGK)

HS 1 lên bảng làm bài tập

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách HS 2 lên bảng trình bày

Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk) HS 3 : trả lời miệng

HS khác nhận xét bài tập của bạn

* Hoạt động 2( 12 phút)

 1: Tập hợp N và và tập hợp N*

Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:

Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;.} HS : ghi vào vở

Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N Nêu các phần tử của tập hợp N

GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng

GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ? HS lên bảng làm bài thực hành

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?

Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

GV: Giới thiệu tập hợp N* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số

 

doc 121 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Nguyễn Văn Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1. x1. tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu :
Kiến thức:
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
Kĩ năng:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (5 phút)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2( 8 phút)
1. Các ví dụ :
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình 
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 3( 15 phút)
2. Cách viết. Các ký hiệu 
GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc 
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn 
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Một HS lên bảng viết 
HS nhận xét cách viết của bạn 
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK 
Một HS lên bảng làm bài 
HS nhận xét bài làm của bạn
Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
Vậy có mấy cách để viết một tập hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK 
HS đọc phần đóng khung trong SGK 
Hoạt động 4: (15 phút)
4. Củng cố: ?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1
D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2
E={N,H,A,T,R,G}
HS 1:làm bài
HS 2: làm bài 
HS dưới lớp làm ra vở nháp
HS : Nhận xét bài làm của bạn 
HS 3: làm bài 1 SGK
HS 4 : làm bài 2 SGK 
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 
2 HS lên bảng làm bài 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 5
5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT 
Tiết 2
z2. tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu 
Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố 
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng
 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N 
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 
3 ð9; 15ð 7 
Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3
(SGK) 
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
HS 2 lên bảng trình bày 
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
HS khác nhận xét bài tập của bạn
* Hoạt động 2( 12 phút) 
 1: Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
 HS : ghi vào vở
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N 
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng 
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
HS ghi vở
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết 
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 3( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS đọc phần a( SGK ) 
HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa 
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
Củng cố bài 3
Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố ?1
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
 HS lên bảng làm bài 
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK)
Hoạt động 5 ( 2 phút)
Hướng dẫn về nhà 
- học bài theo SGK 
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên 
HS lên bảng làm bài
Tiết 3
z3. ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK )
Bài 10 (SGK) 
GV hỏi thêm 
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
B. Bài giảng (40 phút)
1. Số và chữ số( 10 phút)
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải :
b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải:
4601;4600;4599;
A+2;a+1;a;
GV cho HS độc các số sau: 312; 3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số 
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc 
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK 
HS: Trả lời 
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
2. Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200+30+5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV 
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
3. Cách ghi số La mã( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ 
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó 
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV
=10+10+4=24
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho 
Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài 
26= 10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI
28=10+10+5+1+1+1
=X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
C- Củng cố (8 phút)
GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài
- cho HS làm bài 12,13sgk 
Nêu cách viết số La mã không  ...  một tổng.
2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số, ví dụ? . 
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau ? ví dụ 
3) nêu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số 
Tiết 54 : Ôn tập học kỳ I (tiết 2)
I. Mục tiêu 	
- Ôn tập cho HS các kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, tính chất chia hết củamộttổng, số nguyên tố, hợp số, UCLN, BCLN
- Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2,3,5,9 hoặc một số cho trớc, kĩ năng tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số, kĩ năng giải bài toán tìm x.
- HS nhận biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hhết cho 2,3,5,9 dấu hiệu chia hết của một tổng, quy tắc tìm UCLN, BCNN.
HS : Làm các câu hỏi GV .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
 GV nêu câu hỏi kiểm tra 
HS 1: Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên
- Tính: a) [(-8) +(-7)] +10
b) 555 - (-333) - 100 - 80
HS 2: Nêu quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên a
- Tìm a ẻ Z biết 
a) /a/ =/-8/
b) /a/ =-3 
HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập
a) [(-8) +(-7)] +10 = (-15) + 10 = -5
b) = 555 +333- (100+80)
= 88 - 180 = 708
HS phát biểu quy tắc và làm bài
a) /a/ =/-8/ = 8
=> a = ±8 
b) /a/ =-3 không có số nguyên a nào vì 
/a/ >=0
Hoạt động 2: (15 phút)
1) Ôn tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số.
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
Bài 1: Cho các số 160; 534, 2511, 48039; 3825
Hỏi trong các số đã cho 
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 5
Số nào chia hết cho 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 5
Số nào chia hết cho cả 3 và 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 3
Số nào chia hết cho cả 2,5 và 9
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng
HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9
HS hoạt động nhóm (4 HS nhóm)
Khoảng 4 phút sau đó 1 nhóm lên trình bày cầu a,b,c,d nhóm khác lên trình bày câu e,g,h,i.
HS trong lớp nhận xét và đánh giá bài làm 
HS phát biểu các tính chất chia hết của một tổng 
Bài 2: Xét xem các tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 8 không?
a) 48 +64
b) 32 + 81
c) 56 - 16
d) 16.5 - 22
HS đọc đề bài sau đó lần lợt trả lời kết quả
a) 48 +64 có 48 8 và 648 
nên (48 +64) 8
b) 32 8 nhng 818 nên
(32 + 81) 8
c) 56 8 và168 nên (56 - 16)8
d) 16.58 nhng 228 nên 
(16.5 - 22) 8
Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số rồi giải thích.
a) a = 717
b) b= 6.5 + 9.31
c) c =38.5 - 9.13
? Để giải bài toán trên các em phải nhớ kiến thức nào ? Phát biểu kiến thức đó.
HS phát biểu định nghĩa về sốnguyên tố, hợp số và làm bài 
a) a = 717 là hợp số vì 717 3 và 717 >3
b) b= 6.5 + 9.31 = 3(10+93) là hợp số vì b 3 và b >3
c) c =38.5 - 9.13 = 3(40 - 39) = 3 là số nguyên tố.
Hoạt động 3: (15 phút)
2) Ôn tập về UC, BC, UCLN,BCNN.
Bài 4: Cho2 số a= 90, b = 252
a) Tìm UCLN (a,b), BCNN(a,b)
? Nhắc lại quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số 
- GV treo bảng phụ ghi quy tắc tìm UCLN , BCNN lên bảng
GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố 
- GV cho 2 HS xác định UCLN, BCNN nêu rõ cách làm.
? hãy so sánh UCLN (a,b). BCNN(a,b) với a.b 
? Muốn tìm UC, BC của a và b ta làm ntn?
HS đọc đề bài 
HS phát biểu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
- 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố.
90 = 2.32.5
252 = 22.32.7
UCLN (90,252) =2.32.=18
BCNN(90,252) =22.32.7.5=1260
HS: UCLN (a,b). BCNN(a,b) =a.b
HS : ƯC(a,b) là tất cả các ớc của UCLN (a,b)
ƯC(90,252) = Ư(18) = {1,2,3,6,9,10}
BC(a,b) là 
tất cả các bội của BNLN (a,b)
=>BC(90,252) =B(1260) 
= {0;1260;2520;3780;..}
Hoạt động 4: (5 phút)
Hớng dẫn cách giải bài toán đố về ƯC, BC, ƯCLN,BCNN.
Bài 186 (sbt/24)
- GV treo bảng phụ ghi bài 186 lên bảng cho HS đọc đề bài 
GV ghi tóm tắt đề bài 
?Nếu gọi số đía (bánh, kẹo) chia đợc là x (đĩa) thì x có quan hệ gì với các số đã cho ?
?Số đĩa nhiều nhất có thể chia là gì?
?Muốn tìm số bánh kẹo ở mỗi đia ta làm ntn?
HS đọc đề bài và tóm tắt 
HS x là ớc của 96
S là ớc của 36
x ẻ ƯC (96,36)
HS : Số đĩa nhiều nhất có thể chia là ƯCLN(96,36)
HS : Lấy số bánh, số kẹo chia cho số đĩa
Bài 195 sbt/25
- GV treo bảng phụ gh bài 195 lên bảng và cho HS đọc đề bài 
? nếu gọi số đội viên của liên đội là x thì x có quan hệ gì với các số đã cho?
HS đọc đề bài 
HS : 10ÊxÊ150 và x - 1 ẻ BC (2,3,4,5)
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà 
-Ôn và học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2,3,,5,9 các t/c chia hết của một tổng, quy tắc tìm ƯCLN,BCNN , ƯC, BC làm bài 186,195 (sbt/25), 207,208,209 sbt 
- Làm bài toán tìm x ẻ Z biết 
a) 3 +x = 5 d) 3(x +8) = 18 
b) x - 7 = 0 e) (2 x + 14) : 5 = 4
c) 7 + x = 1 g) 2/x/ + (-5) = 7
Tiết: 55+56	kiểm tra học kì i
( Cả số học và hình học )
I /Mục tiêu: 	
Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh
Yêu cầu tự giác, nghiêm túc
II/ Đề bài:
Trường THCS Nghiêm xuyên
-------------
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Toán 6 
Thời gian: 90 phút
Lời phê của thầy cô giáo 
Điểm
I/ Lý thuyết: 3 điểm
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau :
Câu
Đúng
Sai
a) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
b) 179 : 173 = 176 ; 143 . 14 = 144
c) 
d) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B.
e) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì 
 AM + MB = AB và ngược lại.
f) Nếu thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
II/ Bài tập: 7 điểm
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể): ( 1,5 điểm )
a. 54 : 32 – 4. 23 
27.34 + 23. 59 - 49. 23 + 66. 27
125. 23 - (27 - 33) - ( 25 - 27 + 8). 20100
Bài 2: Tìm x biết: ( 1,5 điểm )
 x + 48 : 6 = 52 b. 3.( x – 5 )3 : 2 = 22.3
c. 36 - 4. = 24
Bài 3: (1,5 điểm) 
Số học sinh khối 6 của trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh. Biết rằng khi xếp hàng 4, 5, 6 thì đều thừa 2 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 4: (1,5 điểm)
Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm
a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?	
b. So sánh OA và AB
c. A có là trung điểm của OB không? Vì sao ?	
Bài 5: ( 1 điểm) 
a) Chứng tỏ rằng 3.m + 4 và 5.m + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên m
 b) Chứng tỏ rằng 20092009 + 20112011 chia hết cho 2
Hướng dẫn chấm
I/ Lý thuyết (3 điểm)
Câu
Đúng
Sai
a) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
x
0,5 điểm
b) 179 : 173 = 176 ; 143 . 14 = 144
x
0,5 điểm
c) 
x
0,5 điểm
d) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B.
x
0,5 điểm
e) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
x
0,5 điểm
f) Nếu thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
x
0,5 điểm
II/ Bài tập: (7 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm)
Đáp số: - 26
0,5 điểm
Đáp số: 2930
0,5 điểm
Đáp số: 1000
0,5 điểm
Bài 2: (1,5 điểm)
Đáp số: x = 44
0,5 điểm
Đáp số: x = 7
0,5 điểm
Đáp số: x = 3
0,5 điểm
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Gọi số học sinh khối 6 là a ( học sinh) đk: 200 < a < 300
Vì khi xếp hàng 4, 5, 6 đều thừa 2 học sinh
=>
a - 2 4
a - 2 5
 a - 2 6
0,5 điểm
=> a - 2 ẻ BC(4, 5, 6)
BCNN(4, 5, 6) = 22.3.5 = 60 
0,25 điểm
=> BC(4, 5, 6) = { 0 ; 60 ; 120; 180 ; 240 ; 300;  }
0,25 điểm
Và 198 < a - 2 < 298 ( Vì 200 < a < 300)
0,25 điểm
=> a – 2 = 240
=> a = 242
0,25 điểm
Bài 4: (1,5 điểm)
a) Vẽ hình đúng và trả lời A nằm giữa O và B: 0,25 điểm
.
.
.
A
O
B
x
	Giải thích : 0,25 điểm
b) Tính được AB = 2cm	 : 0,25 điểm
 So sánh được OA = AB : 0,25 điểm
c) Trả lời A là trung điểm OB: 0,25 điểm
 Giải thích được A là điểm nằm giữa và A cách đều O, B : 0,25 điểm
Bài 5: (1 điểm)
Gọi d = ƯCLN(3.m + 4 ; 5.m + 7) => 3.m + 4 chia hết cho d 
 => 5.(3.m + 4 )chia hết cho d 
5.m + 7 chia hết cho d =>3.( 5.m + 7) chia hết cho d 
=>3.( 5.m + 7) - 5.(3.m + 4 ) chia hết cho d => 1 chia hết cho d => d=1
Vậy 3.m + 4 và 5.m + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên m
0,25 điểm
20092009 là một số lẻ.
 20112011 là một số lẻ
0,25 điểm
=> 20092009 + 20112011 là tổng của 2 số lẻ nên tổng là một số chẵn
Vậy 20092009 + 20112011 chia hết cho 2
------------------------------------------------------------------
Tiết 57-58 . Trả bài kiểm tra học kỳ I
( Phần số học + phần hình học )
A/ Mục tiêu:
Giúp HS chữa bài kiểm tra học kỳ I và nhận biết được những sai lầm thường mắc phải để khắc phục và phát huy những mặt tích cực
B/ Nội dung
I/ ổn định tổ chức, Sau đó giáo viên trả bài kiểm trả cho học sinh
II/ Cho học sinh xem lại bài 
III/ Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
Trong khi chữa bài giáo viên chỉ ra các lỗi mà học sinh mắc phải khi giải toán. Có bài có nhiều cách giải thì ta nên lựa chọn cách giải nào hay nhất.
Hướng dẫn 
I/ Lý thuyết (3 điểm)
Câu
Đúng
Sai
a) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
x
0,5 điểm
b) 179 : 173 = 176 ; 143 . 14 = 144
x
0,5 điểm
c) 
x
0,5 điểm
d) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B.
x
0,5 điểm
e) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại.
x
0,5 điểm
f) Nếu thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
x
0,5 điểm
II/ Bài tập: (7 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm)
a)Đáp số: - 26
0,5 điểm
b)Đáp số: 2930
0,5 điểm
c)Đáp số: 1000
0,5 điểm
Bài 2: (1,5 điểm)
a)Đáp số: x = 44
0,5 điểm
b)Đáp số: x = 7
0,5 điểm
c)Đáp số: x = 3
0,5 điểm
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Gọi số học sinh khối 6 là a ( học sinh) đk: 200 < a < 300
Vì khi xếp hàng 4, 5, 6 đều thừa 2 học sinh
=>
a - 2 4
a - 2 5
 a - 2 6
0,5 điểm
=> a - 2 ẻ BC(4, 5, 6)
BCNN(4, 5, 6) = 22.3.5 = 60 
0,25 điểm
=> BC(4, 5, 6) = { 0 ; 60 ; 120; 180 ; 240 ; 300;  }
0,25 điểm
Và 198 < a - 2 < 298 ( Vì 200 < a < 300)
0,25 điểm
=> a – 2 = 240
=> a = 242
0,25 điểm
Bài 4: (1,5 điểm)
a) Vẽ hình đúng và trả lời A nằm giữa O và B: 0,25 điểm
.
.
.
A
O
B
x
	Giải thích : 0,25 điểm
b) Tính được AB = 2cm	 : 0,25 điểm
 So sánh được OA = AB : 0,25 điểm
c) Trả lời A là trung điểm OB: 0,25 điểm
 Giải thích được A là điểm nằm giữa và A cách đều O, B : 0,25 điểm
Bài 5: (1 điểm)
Gọi d = ƯCLN(3.m + 4 ; 5.m + 7) => 3.m + 4 chia hết cho d 
 => 5.(3.m + 4 )chia hết cho d 
5.m + 7 chia hết cho d =>3.( 5.m + 7) chia hết cho d 
=>3.( 5.m + 7) - 5.(3.m + 4 ) chia hết cho d => 1 chia hết cho d => d=1
Vậy 3.m + 4 và 5.m + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên m
0,25 điểm
20092009 là một số lẻ.
 20112011 là một số lẻ
0,25 điểm
=> 20092009 + 20112011 là tổng của 2 số lẻ nên tổng là một số chẵn
Vậy 20092009 + 20112011 chia hết cho 2
------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat so 6I du.doc