Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không?

F Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: làm bài tập.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (7)

Cho các số sau: 213, 435, 680, 156

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

3. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

 Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

 2. DẠY BÀI MỚI.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- Gv yêu cầu Hs làm bài tập 96.

- Gv yêu cầu Hs phân nhóm làm bài tập 97:

Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số.

+ Chữ số chia hết cho 2

+ Chữ số chia hết cho 5.

- Gv dùng bảng phụ làm bài tập 98.

- Gv hướng dẫn Hs tìm ra năm ôtô ra đời.

a là số nào?

n chia hết cho 5 thì c là số nào? Hs nêu dấu hiệu rồi áp dụng vào làm bài tập 96.

 Hs phân nhóm:

+ Nhóm 1:

Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2

+ Nhóm 2:

Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5

 Hs làm theo yêu cầu và giải thích cách chọn của mình.

a, b, c Bài 96.

a) Không có chữ số nào vì chữ số tận cùng là số lẻ

b) * là một trong các chữ số sau: 1, 2, 3, 9

Bài 97.

Các số có 3 chữ số được ghép thành là: 405, 450, 504, 540

a. Số chia hết cho 2 là: 450, 504, 540

b. Số chia hết cho 5 là: 405, 450, 540

Bài 98.

a. Đúng

b. Sai

c. Đúng

d. Sai

Bài 100.

n=

a=1

n 5 c=5

suy ra b=8

Vậy ôtô ra đời năm 1885. 33

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không?
Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (7’)
Cho các số sau: 213, 435, 680, 156
Dấu hiệu chia hết cho 2
Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
Dấu hiệu chia hết cho 5
Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
3. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
	Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
	2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv yêu cầu Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 96.
Gv yêu cầu Hs phân nhóm làm bài tập 97:
Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số.
+ Chữ số chia hết cho 2
+ Chữ số chia hết cho 5.
Gv dùng bảng phụ làm bài tập 98.
Gv hướng dẫn Hs tìm ra năm ôtô ra đời.
a là số nào?
n chia hết cho 5 thì c là số nào?
à Hs nêu dấu hiệu rồi áp dụng vào làm bài tập 96.
à Hs phân nhóm:
+ Nhóm 1: 
Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2
+ Nhóm 2: 
Dùng 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5
à Hs làm theo yêu cầu và giải thích cách chọn của mình.
a, b, c 
Bài 96.
Không có chữ số nào vì chữ số tận cùng là số lẻ
* là một trong các chữ số sau: 1, 2, 3, 9
Bài 97.
Các số có 3 chữ số được ghép thành là: 405, 450, 504, 540
Số chia hết cho 2 là: 450, 504, 540
Số chia hết cho 5 là: 405, 450, 540
Bài 98.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Bài 100.
n= 
a=1
n 5 c=5
suy ra b=8
Vậy ôtô ra đời năm 1885.
33’
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’)
Bài 99.
Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là: 
	=10.a+a=11.a. Ta thấy 10.a 2 và 10.a 5
Theo đề bài ta chỉ xét: a 2 và a=5.q+3
Tìm được a=8
Vậy số cần tìm là 88.
Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Làm bài 99.
Soạn bài 12.
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
So sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21.doc