Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập

- Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.

- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

 

doc 13 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 46: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ:
1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm .
2) Chữa bài tập 31 .
HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 - Chữa bài tập 33.
- Hai HS lên bảng.
- HS khác theo dõi nhận xét.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 ph)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
 Bài 1. Tính:
a) (- 50) + (- 10).
b) (- 16) + (- 14).
c) (- 367) + (- 33).
d) {- 15{ + (+ 27).
 Bài 2. Tính:
a) 43 + (- 3).
b) {- 29{ + (- 11).
c) 0 + (- 36).
d) 207 + (- 207).
e) 207 + (- 317).
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) x + (- 16) biết x = - 4.
b) (- 102) + y biết y = 2.
- GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta
làm như thế nào ?
 Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (- 3) và 123.
b) (- 55) + (- 15) và - 55.
c) (- 97) + 7 và - 97.
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược).
 Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại:
a) x + (- 3) = - 11
b) - 5 + x = 15.
c) {- 3{ + x = - 10.
 Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 .
Dạng 3: Viết dãy theo quy luật.
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 .
 Viết hai số tiếp theo:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ....
b) 5 ; 1 ; - 3 .
- HS cả lớp làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa.
- HS thực hiện phép tính:
a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20.
b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100.
 Bài 4:
a) 123 + (- 3) = 120.
ị 123 + (- 3) < 123.
b) (- 55) + (- 15) = - 70.
ị (- 55) + (- 15) < - 55.
 Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c) (- 97) + 7 = - 90.
ị (- 97) + 7 > (- 97).
Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
- HS làm bài tập 5:
a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11.
b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15.
c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10.
Bài 35: HS trả lời miệng.
a) x = 5 .
b) x = - 2.
Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp.
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
 - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ....
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11.
Hoạt động 3
Củng cố (4 ph)
- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- HS phát biểu quy tắc.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 47: tính chất của phép cộng các số nguyên
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
 + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ ( ph )
GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 Chữa bài tập 51 .
 - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
 Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
 (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV ĐVĐ vào bài.
- Hai HS lên bảng.
Hoạt động 2
1. tính chất giao hoán (5 ph)
- GV giới thiệu tính chất giao hoán.
- Cho HS lấy thêm VD.
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
- HS phát biểu và nêu công thức.
 a + b = b + a.
Hoạt động 3
2. tính chất kết hợp (11 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ?
- Nêu công thức.
- GV giới thiệu chú ý GGK .
 (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c.
kết quả: tổng của 3 số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 36.
- GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí.
?2.
[(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3.
- 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3.
Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2)
 = [(-3) + 2] + 4.
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3.
 (a + b) + c = a + (b + c).
Bài 36:
a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106)
= 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004
= 126 + (- 126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004.
b) (- 199) + (- 200) + (- 201)
= [(- 199) + (- 201)] + (- 200)
= (- 400) + (- 200) = - 600.
Hoạt động 4
3. cộng với số 0 (3 ph)
- GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD.
 VD: (- 10) + 0 = - 10.
- Nêu công thức tổng quát của tính chất này ?
- HS lấy VD minh hoạ.
 a + 0 = a.
Hoạt động 5
4. cộng với số đối (12 ph)
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
 (- 12) + 12 = 
 25 + (- 25) =
Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự (- 25) và 25.
- Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần này.
- Số đối của a KH là: - a.
 Số đối của - a KH là : - (- a) = a.
VD: a = 17 thì (- a) = - 17.
 a = - 20 thì (- a) = 20.
 a = o thì (- a) = 0.
ị 0 = - 0.
 Vậy a + (- a) = ?
 a + b = 0 thì a = - b
 hoặc b = - a.
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ?
- Cho HS làm ?3.
(- 12) + 12 = 0.
25 + (- 25) = 0.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng 
bằng 0.
- HS tìm các số đối của các số nguyên.
- HS nêu công thức: a + (- a) = 0.
- Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2.
Tính tổng:
 (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0.
Hoạt động 6
Củng cố - luyện tập (5 ph)
- GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên .
- GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất.
- Yêu cầu HS làm bài tập 38 .
- Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
Bài 38:
 15 + 2 + (- 3) = 14.
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 48: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 + áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: 
- Học sinh: 
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ (8 ph )
- GV nêu câu hỏi:
 + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
 Chữa bài tập 37 (a) .
 + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ?
- Hai HS lên bảng.
Bài tập:
x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}.
 (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= - 3.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) 
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 62a .
- Yêu cầu HS làm bài 66a .
Dạng 2: Rút gọn biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài tập 63 .
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 .
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ.
Dạng 3. Đố vui:
Bài 45 và 64 .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS bấm nút.
 Bài 60:
a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15)
= [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6.
 Bài 62:
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.
 Bài 66 (a):
 465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.
 Bài 63:
a) - 4 + y (- 11 + y + 7)
b) x + 22 + (- 14) = x + 8.
c) a + (- 15) + 62 = a + 47.
HS trả lời:
 Bài 43:
a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km).
b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km).
- HS hoạt động theo nhóm:
 Bài 45:
 Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
 (- 5) + (- 4) = - 9.
 (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4).
 Bài 64:
Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
 Hay 8 + 2x = 0
 2x = - 8
 x = - 4.
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133
b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 70 .
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 49: phép trừ hai số nguyên
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
 + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc.
- Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ (8 ph )
- GV đưa câu hỏi lên bảng phụ:
+ HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 .
+ HS2: Chữa bài tập 71 .
Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
- HS1: Quy tắc cộng.
 Bài 65:
(- 57) + 47 = - 10.
469 + (- 219) = 250.
195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200)
 = 200.
- HS2: 
 Bài 71:
a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14.
 6 + 1 + (- 4) + (- 9) + (- 14) = - 20.
b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15.
(- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5.
Hoạt động 2
1. hiệu của hai số nguyên (15 ph)
- Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
- GV ĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ?
- Quy tắc SGK.
 a - b = a + (- b).
- Yêu cầu HS làm bài tậpp 47.
- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- Số bị trừ só trừ.
?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:
 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2.
 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1.
 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0.
Tương tự:
 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1.
 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2.
b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0.
 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1.
 2 - 0 = 2 + 0 = 2.
 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4.
- Cộng với số đối của nó.
- HS đọc quy tắc SGK.
 Bài 47:
2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5.
1 - (- 2) = 1 + 2 = 3.
(- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7.
- 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1.
Hoạt động 3
2. ví dụ (10 ph)
- GV nêu VD.
- Yêu cầu HS đọc.
- Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 .
- Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z.
VD: Lấy 30C - 40C
 = 30C + (- 40C) = (- 10C).
 Bài 48:
0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7.
7 - 0 = 7 + 0 = 7.
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (- a) = - a.
Hoạt động 4
Củng cố - luyện tập
- Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Nêu công thức.
- Làm bài tập 77 .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 .
- GV kiểm tra bài làm các nhóm.
- Quy tắc:
- Công thức: a - b = a + (- b).
 Bài 77:
a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4.
b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71.
c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75.
d) x - 80 = x + (- 80).
e) 7 - a = 7 + (- a).
g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a.
- HS hoạt động nhóm bài tập 50.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
- Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK.
 74; 74; 76 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 50: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
 + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức.
Thế nào là hai số đối nhau ?
- Chữa bài tập 49.
- HS2: Chữa bài tập 52.
- Hai HS lên bảng.
HS1: Bài 49:
 a -15 2 0 -3
- a 15 - 2 0 3.
- HS2: Bài 52:
Nhà bác học Acsimét:
Sinh năm : - 287.
Mất năm : - 212.
Tuổi thọ là : - 212 - (- 287) 
 = - 212 + 287 = 75 (tuổi).
Hoạt động 2
Luyện tập (31 ph)
Dạng 1. Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu HS làm bài tập 81; 82 .
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 86 .
Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25.
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x - 22
b) - x - a + 12 + a.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
Dạng 2. Tìm x:
 Bài 54 .
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 87 .
- GV: Tổng 2 số bằng 0 khi nào ?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào ?
Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui.
- Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm.
- Yêu cầu làm bài tập:
 Điền đúng, sai ? Cho VD.
Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số
 bị trừ " VD.
Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD.
Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK.
- Hai HS lên bảng trình bày.
 Bài 81:
a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)]
 = 8 - (- 4) = 8 + 4 = 12.
b) (-5) - (9 - 12)
 = (- 5) - [9 + (- 12)]
 = (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2.
c) 7 - (- 9) - 3
= [7 - (- 9)] - 3
= (7 + 9) - 3
= 16 - 3 = 13.
d) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1
 = 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4.
 Bài 86:
a) x + 8 - x - 22
= - 98 + 8 - (- 98) - 22
= - 98 + 8 + 98 - 22
= - 14.
b) - x - a + 12 + a
= - (- 98) - 61 + 12 + 61
= 110.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 Bài 54:
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1.
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6) ị x = - 6.
c) x + 7 = 1 ị x = - 6.
 Bài 87 .
x + {x{ = 0 ị {x{ = - x
 ị x < 0.
(vì x ạ 0).
x - {x{ = 0 ị {x{ = x
 ị x > 0.
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 55.
- HS hoạt động theo nhóm:
 Bài tập:
Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
Hoa sai.
Lan : Đúng.
(VD trên).
- HS làm bài tập 56.
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ?
- Trong Z , khi nào phép trừ không thực hiện được ?
- Khi nào hiệu < số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ?
- Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện đựơc.
- Hiệu < nếu số trừ dương.
- Hiệu bằng nếu số trừ bằng 0.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên.
- BT: 84; 85; 86; 88 .
D. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 46 - 50.doc