Hoạt động của thầy và trò
Ta xét vídụ dụ sau:
Cho HS làm bài tập ?1
Bài ?1 cho biết gì và yêu cầu gì?
Cho biết 53. 54 = 57 . Hãy suy ra: 57:53 = ?
57: 54 = ?
Lên bảng làm và giải thích.
Hãy so sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương?
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
Từ kết quả đã biết: a4. a5 = a9 .Tính a9:a5 và a9:a4
Lên bảng tính
Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta cần có điều kiện gì không ? Vì sao?
a ≠ 0 vì số chia không thể bằng 0
Các ví dụ trên gợi ý cho ta quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Nếu có am : an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
am : an = am - n (a ≠ 0)
Em hãy tính: a10: a2 = ? (a ≠ 0 )
a10: a2 = a10 - 2 = a8
Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta làm thế nào?
Khi chia hai hai luỹ thừa cùng cơ số(a ≠ 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ.
Gọi một vài HS phát biểu lại.
Lưu ý HS:
Trừ chứ không chia các số mũ.
Ta đã xét am : an với m > n .Với hai số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả: 54: 54 ; am: am (a ≠ 0 )
54: 54 = 1 ; am: am = 1 (a ≠ 0 )
Em hãy giả thích tại sao thương lại bằng 1
Vì 1.am = am
1. 54 = 54
54: 54 = 54 - 4 = 50
am: am = 5m - m = a0 (a ≠ 0 )
Ta có quy ước : a0 = 1 (a ≠ 0 )
Vậy am : an = am - n (a ≠ 0) đúng trong cả trường hợp m > n và m = n
Một em nhắc lại tổng quát trong SGK trang 29
am : an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n)
Phát biểu bằng lời tổng quát trên? =>
Áp dụng tổng quát trên làm bài tập ?2
Nêu yêu cầu bài tập ?2
Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa.
Yêu cầu cả lớp làm - 3 em lên bảng.
Nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét.
Cho HS đọc phần 3 và thông báo: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng luỹ thừa của 10
2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
= 2. 103 + 4. 102 + 7. 10 + 5. 100
Lưu ý: 2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103
4. 102 là tổng 102 +102 +102 +102 = 4. 102
Các số 7. 10 ; 5. 100 cũng được viết tương tự.
Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 (3 nhóm)
Các nhóm trình bầy bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét.
Nhận xét và chốt lại.
Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B Tiết 14:§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1(a≠0). - HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. b. kĩ năng: - Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác,trình bầy rõ ràng mạch lạc. 2. Chuẩn bị: a. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi bài tập 69SGK b. HS: Chuẩn bị bài 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi: - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát. - Chữa bài tập 93 a, b(SBT- 13) Đáp án: - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.(2,5 điểm) - Tổng quát: am. an = a m + n ( m, n ≠ 0) (2,5 điểm - Giải bài 93: a) a3. a5 = a3+5 = a8 (2,5 điểm) b) x7.x.x4 = x7 + 1 + 4 =x12 (2,5 điểm) Gọi HS nhận xét, cho điểm. b. Dạy bài mới:(38') ĐVĐ: GV gọi một HS tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10 : 2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV ?Tb HS ?Tb ?Kh HS ?Tb HS ?Kh HS GV ?Kh HS ?Tb HS ?Kh HS GV ?Tb HS ?Kh HS GV ?Tb HS GV ?Y HS GV HS GV GV GV GV HS GV GV Ta xét vídụ dụ sau: Cho HS làm bài tập ?1 Bài ?1 cho biết gì và yêu cầu gì? Cho biết 53. 54 = 57 . Hãy suy ra: 57:53 = ? 57: 54 = ? Lên bảng làm và giải thích. Hãy so sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương? Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. Từ kết quả đã biết: a4. a5 = a9 .Tính a9:a5 và a9:a4 Lên bảng tính Để thực hiện phép chia a9:a5 và a9:a4 ta cần có điều kiện gì không ? Vì sao? a ≠ 0 vì số chia không thể bằng 0 Các ví dụ trên gợi ý cho ta quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Nếu có am : an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? am : an = am - n (a ≠ 0) Em hãy tính: a10: a2 = ? (a ≠ 0 ) a10: a2 = a10 - 2 = a8 Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta làm thế nào? Khi chia hai hai luỹ thừa cùng cơ số(a ≠ 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ. Gọi một vài HS phát biểu lại. Lưu ý HS: Trừ chứ không chia các số mũ. Ta đã xét am : an với m > n .Với hai số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả: 54: 54 ; am: am (a ≠ 0 ) 54: 54 = 1 ; am: am = 1 (a ≠ 0 ) Em hãy giả thích tại sao thương lại bằng 1 Vì 1.am = am 1. 54 = 54 54: 54 = 54 - 4 = 50 am: am = 5m - m = a0 (a ≠ 0 ) Ta có quy ước : a0 = 1 (a ≠ 0 ) Vậy am : an = am - n (a ≠ 0) đúng trong cả trường hợp m > n và m = n Một em nhắc lại tổng quát trong SGK trang 29 am : an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n) Phát biểu bằng lời tổng quát trên? => Áp dụng tổng quát trên làm bài tập ?2 Nêu yêu cầu bài tập ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa. Yêu cầu cả lớp làm - 3 em lên bảng. Nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét. Cho HS đọc phần 3 và thông báo: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5 = 2. 103 + 4. 102 + 7. 10 + 5. 100 Lưu ý: 2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103 4. 102 là tổng 102 +102 +102 +102 = 4. 102 Các số 7. 10 ; 5. 100 cũng được viết tương tự. Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 (3 nhóm) Các nhóm trình bầy bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. Nhận xét và chốt lại. 1. Ví dụ: (7') ?1 (SGK- 29) Giải: Ta đã có: 53. 54 = 57 Suy ra: 57:53 = 54 57: 54 = 53 - Ta có: a4. a5 = a9 Suy ra : a9: a5 = a4 ( = a9-5) a9 : a4 = a5( = a9- 4) 2.Tổng quát: (15') -Với m > n Ta có: am : an = am - n (a ≠ 0) -Khi m = n Ta có:am: am = 5m - m = a0 (a ≠ 0 ) *Quy ước : a0 = 1 (a ≠ 0 ) * Tổng quát: am : an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n) Chú ý: (SGK - 29) ?2 (SGK - 29) Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa: Giải: a) 712: 74 = 712 - 4 = 78 b) x6: x3 = x6 - 3 = x3 (x ≠ 0) c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 3. Chú ý: (10') Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Ví dụ : 2475 = 2.100 + 4.100 + 7. 10 + 5 = 2.103 + 4.102 + 7 10 + 5.100 ?3. Viết các số 538; dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Giải: 538 = 5.100 + 3. 10 + 8 = 5.102 + 3.101 + 8. 100 =a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 c. Củng cố và vận dụng: (10') GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 trang 30 Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông: a) 33. 34 bằng : 312 , 912 , 37 , 67 b) 55: 5 bằng : 55 , 54 , 53 , 14 c) 23. 42 bằng : 82 , 65 , 27 , 26 HS: Lên bảng điền (hoặc tại chỗ trả lời) a) 33. 34 bằng : 312 (S) , 912 (S) , 37(Đ) , 67 (S) b) 55: 5 bằng : 55 (S) , 54 (Đ) , 53(S) , 14(S) c) 23. 42 bằng : 82(S) , 65 (S) , 27 (Đ) , 26 (S) HS: Nhận xét sửa sai GV: Cho HS làm bài tập 67 trang 30 SGK gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu HS: Nhận xét bài của 3 bạn trên bảng GV: Chốt lại - Lưu ý khi tính toán có thể bỏ qua bước trung gian mà ghi ngay kết quả. Bài tập 69(SGK - 30) Giải: a) 33.34bằng : 312(S), 912 (S) , 37(Đ) , 67 (S) b) 55: 5 bằng : 55 (S) , 54 (Đ), 53(S), 14(S) c) 23. 42 bằng : 82(S), 65 (S) , 27 (Đ), 26 (S) Bài tập 67(SGK - 30) Viết kết quả phép tính sau dưới dạng luỹ thừa Giải: a) 38 : 34 = 34 b) 108 : 102 = 106 c)a6 : a = a5 ( a ≠ 0) d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (3') - Học thuộc phần tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Làm bài tập: 68; 70; 71; 72 (SGK - 30; 31); HS khá: 99; 100 (SBT -14) - Hướng dẫn bài72(a) (SGK)-Để tính xem một tổng có là số chính phương hay không ta tính giá trị của tổng đó và xét xem kết quả đó có là bình phương của số tự nhiên nào không rồi kết luận. - Đọc trước bài: "Thứ tự thực hiện các phép tính". ____________________________________
Tài liệu đính kèm: