I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
1) GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2) HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác và hệ quả.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: BT26 (12)
- GV: Cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.
- GV: Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.
- GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV: Chốt lại bài toán.
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Thảo luận.
- HS: Nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS: Chú ý theo dõi. Bài 26:
Giải:
5) Xét và có:
1) MA = ME (gt)
(đối đỉnh)
MB = MC (gt)
2) Do đó: = (c.g.c)
4) Suy ra:
(hai góc tương ứng)
3) Suy ra: AB // CE vì cĩ 2 gĩc so le trong bằng nhau
Ngày Soạn: 17/11/2012 Ngày Dạy: 21/11/2012 Tuần: 13 Tiết: 26 LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. 3) Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác và hệ quả. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: BT26 (12’) - GV: Cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. - GV: Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này. - GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV: Chốt lại bài toán. GT KL MB = MC; MA = ME AB // CE - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Thảo luận. - HS: Nhận xét bài làm của các nhóm. - HS: Chú ý theo dõi. Bài 26: Giải: 5) Xét và có: 1) MA = ME (gt) AMB=EMC(đối đỉnh) MB = MC (gt) 2) Do đó: = (c.g.c) 4) Suy ra: MAB=MEC (hai góc tương ứng) 3) Suy ra: AB // CE vì cĩ 2 gĩc so le trong bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: BT28 (12’) - GV: Cho HS đọc kĩ đề bài toán. - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - GV: HD: Tính D. Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau. Hoạt động 3: BT29 (13’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Vẽ hình. - GV: và đã có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa? - GV: AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào? - GV: So sánh AB và AD. So sánh BE và DC. Vậy AE = AC không? - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau. - HS: Chú ý theo dõi và thảo luận. - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: AB = AD ( cách vẽ) A là góc chung - HS: Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC. - HS: AE = AB + BE - HS: AC = AD + DC - HS: AB = AD BE = DC AE = AC Bài 28: 800 400 600 600 Xét ta có: D=180o-E-K D=180o-40o-80o D=60o Xét và ta có: AB = KD (gt) B=D=60o BC = DE (gt) Do đó: = (c.g.c) Bài 29: Giải: Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) Nên: AE = AC Xét và ta có: AB = AD ( cách vẽ) A là góc chung AE = AC (chứng minh trên) Do đó: = (c.g.c) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: