Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19, 20 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19, 20 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

I- MỤC TIÊU

- HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh

- Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế

II- CHUẨN BỊ

Bảng phụ, thước kẻ, com pa

thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ gáic đó là hình bình hành?

GV gọi HS nhận xét và cho điểm

HS: Chứng minh

Ta có AB=CD (gt)

BC =DA(gt)

=>ABCD là hình bình hành

HĐ2: Bài mới (30ph)

GV: hìh vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình tho là gì?

Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi

GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì?

Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo?

Đưa ra các tính chất của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu

GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào?

Nêu các dấu hiệu trên bằng lời

Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi

Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm?

Cho biết kết quả của từng nhóm?

Đưa ra đáp án trên bảng phụ?

Chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên

HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau

+ . Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau

HS: ghi bài

HS: có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.

HS: hai đường chéo vuông góc với nhau

Đường chéo là đường phân giác của góc tạo bởi.

HS theo dõi tính chất

HS: 1. BACD có

AB=BC =CD =DA

2. ABCD là hình bình hành có AB=BC

3. ABCD có AC;BD là các đường phân giác

HS: Phát biểu bằng lời

HS: Theo dõi bảng phụ

Hoạt động nhóm

HS: đưa ra kết quả nhóm

HS: Kiểm tra kết quả

 1) Định nghĩa

AB = BC = CD = DA

=> ABCD là hình thoi

2) Tính chất:

Như hình bình hành

Tính chất về đường chéo:

Hai đường chéo vuông góc với nhau , đường chéo là đường phân giác của mỗi góc.

3) Dấu hiệu nhận biết

Sgk

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19, 20 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
II- Chuẩn bị
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa 
Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho CC’//DD’//EB và 
AC = CD =DE.
CMR: AC’ =CD’=D’B?
Gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Chứng minh 
Do AC =CD =DE (gt)
CC’//DD’//EB(gt)
=> CC’, DD’, EB là các đường thẳng song song cách đều 
=> AC’ =CD’=D’B
HĐ2: Luyện tập (35ph)
GV: nghiên cứu bài tập 68 trên màn hình máy chiếu?
Vẽ hình cho bài tập 68 
Khi d di chuyển trên đường thẳng d thì điểm c di chuyển trên đường thẳng nào?
Chữa và chốt phương pháp cho BT 68 
GV nghiên cứu BT 70/103 ở trên màn hình của máy chiếu
+ các nhóm trình bày lời giải BT 70?
+ Thu kết quả của các nhóm sau đó đưa ra đáp án để HS tự kiểm tra
GV nghiên cứu BT 71/103 trên màn hình?
+ cả lớp vẽ hình vào vở ghi?
+ Để chứng minh:O, M,A thẳng hàng ta phải chứng minh điều gì?
Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường thẳng nào?
Các nhóm trình bày lời giải phần a,b?
GV yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả, sau đó bổ sung hoàn chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị kiến thức đã vận dụng 
+ Để xác định vị trí điểm M dựa vào đâu?
+ Gọi HS trình bày tiếp phần c, sau đó yêu cầu HS chữa bài 
HS nghiên cứu đề bài 
HS : c di chuyển trên đường thẳng song song với d 
Nghiên cứu bài 
Hoạt động nhóm 
Nhận xét bài các nhóm 
Nghiên cứu, vẽ hình, ghi GT - KL 
Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi hướng dẫn
Trình bày lời giải 
Nhận xét bài làm 
1) bài tập 68 
HS trình bày bài làm 
2) Bài tập 70
kết quả : 
1 - 7
2 - 5 
3- 8 
4- 6 
3) BT 71/103
a) Góc A = 900
Góc D = 900 ; E= 900
=> ADME là hcn 
Mà OE =OD 
=> OAM thẳng hàng 
b) Kẻ AH ^BC 
OK^BC
Có OK = AH/2
=> O nằm trên đường trung bình của DABC
HĐ3: Củng cố (3 phút)
GV nêu t/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước?
Đường thẳng song song cách đều là gì?
HS trả lời các câu hỏi ở phần củng cố
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 70/103 sgk 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20: hình thoi
I- Mục tiêu
- HS nắm chắc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh 
- Vận dụng kiến thức hình thoi trong thực tế 
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước kẻ, com pa 
thước kẻ, compa; Ôn lại định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. CMR tứ gáic đó là hình bình hành?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Chứng minh 
Ta có AB=CD (gt)
BC =DA(gt)
=>ABCD là hình bình hành 
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: hìh vẽ ở bài tập trên gọi là hình thoi. Vậy hình tho là gì?
Chốt lại các cách định nghĩa hình thoi 
GV: Từ định nghĩa trên, em hãy cho biết hình thoi có tính chất gì? 
Quan sát hình vẽ cho biết ngoài ra hình thoi còn có tính chất gì về đường chéo?
Đưa ra các tính chất của hình thoi lên bảng phụ bằng kí hiệu
GV: Để tứ giác ABCD là hình thoi ta có những dấu hiệu nào?
Nêu các dấu hiệu trên bằng lời 
Đưa ra các dấu hiệu lên bảng phụ để HS theo dõi 
Trình bày phần chứng minh dấu hiệu 3 và 4 theo nhóm?
Cho biết kết quả của từng nhóm?
Đưa ra đáp án trên bảng phụ?
Chốt lại phương pháp chứng minh 2 dấu hiệu trên
HS: hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 
+ .... Là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau 
HS: ghi bài 
HS: có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
HS: hai đường chéo vuông góc với nhau 
Đường chéo là đường phân giác của góc tạo bởi.
HS theo dõi tính chất 
HS: 1. BACD có 
AB=BC =CD =DA
2. ABCD là hình bình hành có AB=BC
3. ABCD có AC;BD là các đường phân giác 
HS: Phát biểu bằng lời 
HS: Theo dõi bảng phụ
Hoạt động nhóm
HS: đưa ra kết quả nhóm
HS: Kiểm tra kết quả 
1) Định nghĩa
AB = BC = CD = DA
=> ABCD là hình thoi
2) Tính chất:
Như hình bình hành 
Tính chất về đường chéo:
Hai đường chéo vuông góc với nhau , đường chéo là đường phân giác của mỗi góc.
3) Dấu hiệu nhận biết 
Sgk 
HĐ3: Củng cố (8phút)
GV: Giải bài tập 73/105 sgk 
2. Giải BT 74/105 sgk theo nhóm?
3. ABCD có phải them điều kiện gì để ABCD là hình thoi?
HS: Hình thoi: 102,a,b,c,e
HS: 
HS:
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- BTVN: 75,76,77 (106/sgk )

Tài liệu đính kèm:

  • docT19+20.doc