Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn

B. Chuẩn bị:

-GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ.

-HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học.

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp: (1)

II. Kiểm tra bài cũ : (7')

? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác.

? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67).

=> Nhận xét, đánh giá.

III. Bài mới: ( 24' )

GV - HS Ghi bảng

-Treo bảng phụ H13 .

? Hai cạnh AB và CD có đặc điểm gì?

TL: AB // CD.

- GV ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang.

?Vậy thế nào là hình thang?

TL: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

?Nêu cách vẽ hình thang?

-Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp.

-Gv nêu các yếu tố cạnh, đường cao

-Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2.

-Gv phân tích cùng hs.

?Để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta thường c/m ntn?

TL: Hai tam giác bằng nhau.

?Hai tam giác nào bằng nhau?

HD:

?AB và CD có song song không? Vì sao?

TL:

?Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì?

TL:

?Có cặp góc nào bằng nhau?

- Câu b) làm tương tự.

-Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

-Treo bảng phụ H18.

?Có nhận xét gì về hình thang đa cho?

TL: Góc A = 900

-Gv giới thiệu hình thang vuông.

?Thế nào là hình thang vuông?

TL:

? Còn có góc nào bằng 900 không?

TL: góc D.

 1. Định nghĩa (19)

*Định nghĩa: (SGK).

Hình thang ABCD có AB//CD

-Cạnh đáy: AB, CD.

-Cạnh bên: AD. BC.

-Đường cao: AH.

?1.

a) T.giác là hình thang:

+) ABCD (vì BC//AD do ).

+) EHGF (vì GF//HE do ).

b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

?2. Hình thang ABCD.

a) AD//BC.

CM: AD=BC

 AB = CD.

BL

a) Nối A với C.

Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong)

Vì AD//BC (so le trong).

 có: AC chung

 ABC = CDA (g.c.g).

 AD = BC; AB = CD.

b) Tượng tự a) có

mà: AB = CD, AC chung

=> ABC = CDA (c.g.c ).

=> AD = BC

 . Suy ra: AD // BC.

*Nhận xét:(SGK).

2. Hình thang vuông (5)

*Định nghĩa (SGK).

ABCD là hình thang vuông.

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:.. 
 Ngày dạy:.. 
Chương I: Tứ giác
Đ 1. Tứ giác
A. Mục tiêu:
-Nắm được định nghĩa tứ giác, tưa giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíc lồi.
-Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu.
-HS: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp : (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ:
Xen lẫn vào bài mới
III. Bài mới:(31')
GV - HS
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H1 (SGK).
?Kể tên các đoạn thẳng ở h1a,b,c và H2.
TL:
? 4 đoạn thẳng ở các hình a, b, c (H1) có đặc điểm gì?
TL: 
?5 đoạn thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
TL: Có đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV: H1 là tứ giác, vậy tứ giác ABCD là gì?
TL:
- GV giới thiệu cách gọi tên , các đỉnh , các cạnh của tứ giác.
-Gv nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng.
-Yêu cầu hs làm ?1.
-Hình 1a gọi là tứ giác lồi.
?Vậy tứ giác ntn gọi là t.giác lồi?
TL: 
- GV hướng dẫn hs cách vẽ , cách ghi các đỉnh của tứ giác.
- GV treo bảng phụ ghi ?2 - SGK.
-Yêu cầu hs làm ?2.
-Cho hs làm việc theo nhóm bàn.(5' )
+ HS làm theo nhóm.
-Gọi hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- GV: Ta đã biết tổng số đo độ của các góc trong tam giác. Vậy tổng số đo độ của các góc trong một tứ giác là bao nhiêu? Có mối liên hệ gì với tam giác không?.
- GV yêu cầu hs làm ?3.
?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
TL: bằng 3600
? Làm thế nào có thể tính được tổng các góc của tứ giác ABCD ?
TL: Chia tứ giác thành hai tam giác.
- GV gọi hs lên bảng làm.
+ HS khác làm vào vở.
-Gv giúp đỡ hs dưới lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác?
? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một tưa giác?
1. Định nghĩa. (15’)
* Ví dụ: 
* Định nghĩa: (SGK)
-Tứ giác ABCD có: 
+ AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh
+ A, B, C, D : Là các đỉnh.
* Tứ giác lồi: (SGK)
*chú ý: (SGK)
?2.
Tứ giác ABCD có;
* Đỉnh: 
+Hai đỉnh kề nhau A và B, C và D, B và C, D và A.
+Hai đỉnh đối nhau A và C, B và D.
* Cạnh: 
+Hai cạch kề: AB và BC
+Hai cạnh đối nhau: AB và CD
* Đường chéo: AC và BD. 
2.Tổng các góc của một tứ giác (16’).
?3.
b)Nối A với C.
Xét ABC có: . (1)
Xét ACD có: . (2)
Từ (1) và (2) ta có;
*Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
B
IV. Củng cố:(10’).
800
C 
- Gv treo bảng phụ H5a lên bảng. Yêu cầu hs làm bài.
1200
Bài 1 (SGK.T66)
1100
A
	Hình 5a. 	Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có:
	x + 1100 1200 + 800 = 3600
	 x = 500.
- GV treo bảng phụ hình 6 - SGK. Yêu cầu HS làm.
Hình 6a: 	Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600
D
	 2x + 1600 = 3600
	 x = 1000.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nẵm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác.
-BTVN: BT 1 b,c,d, H6 d + 2 + 3 + 4 + 5 (SK-T67).
-Hướng dẫn BT3:
a)
 AC là đường trung trực của BD
 GT
b) 
 Nối A với C.
 ? góc B có bằng góc D không?
 ( do CBA = CDA (c.c.c))
 .
Tuần 1
Tiết 2
 Ngày soạn:.. 
 Ngày dạy:.. 
Đ2. Hình thang
A. Mục tiêu:
-Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
-Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông.
-Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang.
-Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang
B. Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ.
-HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ : (7')
? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác.
? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67).
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: ( 24' )
GV - HS
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H13 .
? Hai cạnh AB và CD có đặc điểm gì?
TL: AB // CD.
- GV ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang.
?Vậy thế nào là hình thang?
TL: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
?Nêu cách vẽ hình thang?
-Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp.
-Gv nêu các yếu tố cạnh, đường cao
-Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2.
-Gv phân tích cùng hs.
?Để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta thường c/m ntn?
TL: Hai tam giác bằng nhau.
?Hai tam giác nào bằng nhau?
HD:
?AB và CD có song song không? Vì sao?
TL:
?Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì?
TL:
?Có cặp góc nào bằng nhau?
- Câu b) làm tương tự.
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Treo bảng phụ H18.
?Có nhận xét gì về hình thang đa cho?
TL: Góc A = 900
-Gv giới thiệu hình thang vuông.
?Thế nào là hình thang vuông?
TL: 
? Còn có góc nào bằng 900 không?
TL: góc D.
1. Định nghĩa (19’)
*Định nghĩa: (SGK).
Hình thang ABCD có AB//CD
-Cạnh đáy: AB, CD.
-Cạnh bên: AD. BC.
-Đường cao: AH.
?1.
a) T.giác là hình thang: 
+) ABCD (vì BC//AD do ).
+) EHGF (vì GF//HE do ).
b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.
?2. Hình thang ABCD.
a) AD//BC.
CM: AD=BC
 AB = CD.
BL
a) Nối A với C.
Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong)
Vì AD//BC (so le trong).
 có: AC chung
 ABC = CDA (g.c.g).
 AD = BC; AB = CD.
b) Tượng tự a) có 
mà: AB = CD, AC chung
=> ABC = CDA (c.g.c ).
=> AD = BC
 . Suy ra: AD // BC. 
*Nhận xét:(SGK).
2. Hình thang vuông (5’)
*Định nghĩa (SGK).
ABCD là hình thang vuông.
IV. Củng cố:(10’).
*Bài 6 (SGK.T70).
-Gv treo bảng phụ và hướng dẫn hs cách kiểm tra hai đường thẳng song song bằng thước và compa.
-Hs làm theo hướng dẫn của gv.
-Các tứ giác là hình thang là: ABCD; KINM.
*Bài 8 (SGK.T71). Hình thang ABCD (AB//CD) có: ; .
 	Tìm số đo: 
BL
Hình thang ABCD có AB//CD AD và BC là hai cạnh bên.
Theo ?1 ta có: 
Từ (1) ta có mà theo gt 
Từ (2) ta có mà 
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3'’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT.
-BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT)
-HD: BT7 : làm như BT 8.
	BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đường thẳng song song.
------------------------------------------------------
Tuần 2 
Tiết 3
Ngày soạn:22/08/09.. 
 Ngày dạy:24/08/09 
Đ3. Hình thang cân(tiết1)
A. Mục tiêu:
-Hs nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân.
-Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học.
B. Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa.
-HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 ? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang.
 ? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71). => Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: ( 31' )
GV - HS
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H23.
? Hình thang ABCD ở hình vẽ có gì đặc biệt?
TL: 
-Thông báo đó là hình thang cân.
?Vậy hình thang cân là hình ntn?
TL:-Nêu cách vẽ hình thang cân.? 
?So sánh và từ đó rút ra nhận xét.
-Treo bảng phụ ?2.
-Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn.(5')
-Gọi hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- GV cho HS đo hai cạnh bên AC và BD hình 23 - SGK.
? Có nhận xét gì về AD và BC?
TL: AD = BC
?Điều này còn đúng với hình thang cân bất kỳ không?
TL: 
- GV: Đó là nội dung định lí 1 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- GV hướng dẫn HS tìm giao điểm O của AD và BC.
- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:
AD = BC
 OAB cân ; OCD cân
 ; 
 GT
? Nếu AD không cắt BC thì sao?
? Hãy giải thích AD = BC ?
? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có là hình thang cân không?
TL:
- GV đưa hình 27 - SGK minh hoạ.
?Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân?
?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên?
TL: Hai đường chéo bằng nhau.
- GV: Đó là nội dung đlí 2- SGK
? Hãy vẽ hình ghi GT và KL của đ.lý?
? Chứng minh AC = BD ntn?
TL: c/m : ACD = BDC
- GV cho HS hoạt động nhóm (5')
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- Gv chốt kiến thức.
- GV yêu cầu hs làm cá nhân ?3. 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. ( 5')
-Gv có thể hướng dẫn hs cách làm.
?Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta làm ntn?
TL: Dung compa.
? Có nhận xét gì về các góc C và góc D?
TL: .
? Khi đó ABCD là hình gì ?
TL: Hình thang cân.
- GV: Nhận xét này là nội dung đlí 3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí?
?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì?
TL: Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau
- GV yêu cầu về nhà làm.
? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 
1. Định nghĩa (10’)
*Định nghĩa: (SGK)
Hình thang ABCD cân 
* Chú ý: (SGK)
?2.
Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST.
 b) 
* ABCD là hình thang cân 
=> 
2. Tính chất. (15’)
*Định lý 1: (SGK).
GT: ABCD là hình thang cân
 AB // CD
KL: AD = BC
Chứng minh.
Kéo dài AD và BC.
*Nếu AD cắt BC giả sử tại O
(ABCD là HT cân).
Từ ODC cân tại O OC=OD (1).
Từ 
 OAB cân tại O 
 OA = OB (2)
Từ (1) và (2) AD = BC.
*Nếu AD ko cắt BC 
 AD//BC
 AD = BC (theo nhận xét ở 2).
*Chú ý: (SGK).
*Định lý 2: (SGK).
GT
ABCD là hình 
thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
CM
Xét BCD và ADC
Có:DA=BC(ABCD là HT cân)
 DC là cạnh chung.
 (ABCD là HT cân)
 BCD =ADC(c.g.c)
 AC = BD (đpcm).
3. Dấu hiệu nhận biết. (9’)
?3.
*Định lý 3: (SGK).
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD.
KL
ABCD cân.
*Dấu hiệu nhận biết (SGK).
IV. Củng cố:( 3' ).
? Muốn c/m mộy tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ?
TL: +) Là hình thang.
 +) Cân
- Cho hs làm BT 11(SGK.T76)
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3'’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
-BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
	 BT24+30+31) (SBT.T63).
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:22/08/09 
 Ngày soạn:26/08/09 
 Tiết 4: Hình thang cân (tiết2 luyện tập)
A- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học.
- Phát triển tư duy sáng tạo cho HS., Bồi dưỡng ý thức học tập môn học.
B- Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ bài 19 ( SGK-75 ) - HS: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
C- Hoạt động trên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp. - các hình sau ? ( bài 14 - SGK ) => Nhậ ...  bên song song.
? Vậy có nhận xét gì về BD và FE?
TL: DB =- FE
? Có nhận xét gì về ADB và EFC ?
? So sánh với ; với ?
TL:
- GV gọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Hãy phát biểu tính chất trên thành lời?
- GV giới thiệu đó là nội dung định lí SGK
? Hãy vẽ hình, ghi GT,KL của đlí?
- GV: Đoạn DE gọi là đường trung bình của ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
- GV tổng kết.
- Làm ?2 : HS trao đổi nhóm và rút ra nhận xét.
- GV: Bằng thực nghiệm ta có DE // BC và
DE = BC. Vậy điều này có đúng với mọi tam giác không?
- GV giới thiệu đlí 2.
- Gọi HS đọc đlí.
? Hãy vẽ hình , ghi GT, KL của đlí ?
- GV hướng dẫn HS lấy điểm F.
? Hãy chứng minh AED = CEF ?
? Tứ giác BDFC là hình gì ? Vì sao?
TL: BDFC là hình thang.
? Hình thang này có gì đặc biệt?
TL: Có hai cạnh bên // và bằng nhau.
? Từ đó ta suy ra điều gì ?
TL: DF // BC và DF = BC.
- GV gọi HS lên chứng minh.
=> Nhận xét.
1- Đường trung bình của tam giác.
?1
+Dự đoán: EA = EB.
Thật vậy: Từ E kẻ EF // DB ( F BC )
Khi đó hình thang BDEF có hai cạnh bên BD // EF nên BD = EF
mà: BD = DA (gt)
=> DA = EF. (1)
Vì DE // BF => ( đvị )
 BD // E F => ( đvị )
=> (2).
Lại có: AB // E F => (đvị ). (3)
Từ (1), (2), (3) có:
ADE = EFC ( g-c-g)
=> AE = EC.
* Định lí1: (SGK)
GT
ABC ; DA = DB , DE // BC
KL
 EA = EC
* Định nghĩa đường trung bình của tam giác (SGK)
VD: DE là đường trung bình của tam giác ABC
* Định lí 2: (SGK)
GT
ABC , DA = DB , EA = EC
KL
DE // BC ; DE = BC
Chứng minh:
+ Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho ED = E F.
Ta có: AED = CEF ( c-g-c )
=> AD = FC và 
mà DA = DB => DB = FC.
+ Do => AB //FC hay BD // FC
=> BDFC là hình thang có 2 đáy BD// FC và BD = FC nên DF // BC và DF = BC.
Vậy DE // BC và DE = BC
IV. Củng cố
- Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.
- Làm ?3 :
	DE là đường trung bình của tam giác ABC
 	DE = 1/2 BC
 	BC = 2 DE = 2.50 = 100 (m).
V. Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm BT: 20,21,22 SGK
Đọc trước bài $5: Dựng hình bằng thước và com pa.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..
Tuần 4
Tiết 6
 Ngày soạn: 4/ 9/ 09
 Ngày dạy : 7/ 9/ 09 
 Tiết 6 : đường trung bình của hình thang
 A- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa và định lí đườngtrung bình của hình thang.
- Biết vận dụng đlí vào làm các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các đoạn thẳng song song hay bẳng nhau.
- Rèn luyện cách chứng minh hình.
B- Chuẩn bị
C- Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 22 - SGK (80)
HS2: Thế nào là đường trung bình của tam giác? đường trung bình của tam giác         có tính chất gì? Vẽ hình minh hoạ. => Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV chiếu đề bài ?4 -SGK lên bảng.
? Có nhận xét gì vị trí điểm I trên AC và điểm F trên BC?
TL: IA = IC ; FB = FC.
? Ta có thể chứng minh được nhận xét trên không?
TL: ấp dụng đlí 1 vào ADC và CAB.
? Hãy phát biểu nhận xét trên thành lời?
TL:
- GV giới thiệu đlí3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT , KL của đlí?
? Dựa vào ?4 hãy chứng minh đlí ?
- GV gọi 1HS lên làm, HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV: FE gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy đường trung bình của hình thang là gì ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa.
- Đường trung bình của hình thang có tính chất gì ? Ta sang đlí 4.
- GV gọi HS phát biểu đlí.
? Hãy vẽ hình, ghi GT,KL ?
- GV gợi ý HS kẻ đường phụ A F cắt DC tại K.
? Chứng minh FE // DC ntn?
? Có nhận xét gì về FE với ADK?
TL: FE là đường trung bình
? Để FE là đường trung bình của ADK cần có điều kiện gì?
TL: FA = FK.
? Hãy chứng minh FA = FK?
TL: c/m ABF = KFC.
? Hai ABF và KCF có yếu tố nào bằng nhau rồi?
TL: BF = FC (gt)
 ( đối đỉnh )
? Vậy cần chứng minh yếu tố nào?
TL: 
- GV gọi HS lên bảng làm
=> Nhận xét. 
- Làm ?5 : HS hoạt động nhóm (5')
- Đại diện nhóm trả lời.
=> Nhận xét.
2- Đường trung bình của hình thang
?4
* Định lí 3: (SGK)
GT
Hình thang ABCD, AB //CD
EA = EC ; EF // AB ; EF // CD
KL
FB = FC
Chứng minh.
Gọi I là giao điểm của AC và FE.
Xét ADC có EA = EC (gt)
 EI // DC
=> IA = IC ( đlí1)
Xét CAB có: IA = IC
 FI // AB
=> FB = FC (đlí1 )
* Định nghĩa: (SGK)
FE là đường trung bình của hình thang ABCD 
* Định lí 4: (SGK)
GT
Hình thang ABCD, AB // CD
EA = ED , FB = FC.
KL
FE // AB // CD.
FE = 
Chứng minh:
Gọi K là giao của AF và BC.
Xét ABF và KCF có:
 ( So le trong )
BF = FC (gt)
 ( đối đỉnh )
=> ABF = KFC ( g-c-g)
=> AF = KF
Xét ADK có: FA = FK ; EA = ED
=> FE là đường trung bình của ADK
=> FE // DK và FE = DK
Vậy : FE // AB // CD.
 FE = .
iV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập: 24 ; 25; 26 - SGK (80) + 36 ; 40 ; 41 - SBT (64)
HD bài 25 - SGK:
	+Chứng minh EK // AB., + Chứng minh FK // AB , => E, K, F thẳng hàng
V.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tuần 4
Tiết 7
 Ngày soạn: 4/ 9/ 09 
 Ngày dạy : 9/ 9/ 09 
luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và cách lập luận chứng minh hình học.
- Giáo dục ý thức tự giác, học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ - hình 45 SGK.
C- Các bước lên lớp:
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Phát biểu đlí về đường trung bình của tam giác?
 Làm bài tập 21 - SGK (79)
	HS2: Phát biểu đlí về đường trung bình của hình thang?
 Làm bài tập 23-SGK (80).
	=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 45-SGK.
? Nêu cách tính x ?
HD: ? Tứ giác ABFE là hình gì?
 ? CD là đường gì ?
TL: DC là đường trung bình của hình thang ABFE.
 Tính x ?
 Tương tự hãy tính y ?
- GV gọi HS lên làm 
=> Nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề bài 28 -SGK
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
- GV gọi 1 HS lên vẽ hình ghi GT, KL.
HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Nêu cách chứng minh IB = ID ?
TL: Sử dụng đlí về đường trung bình của tam giác.
? Muốn áp dụmg đlí ta cần có điều gì?
TL: EA = ED và EK // DC.
- GV gọi HS lên chứng minh.
=> Nhận xét.
? Việc chứng minh AK = KC ntn?
TL: T/ tự trên.
- GV yêu cầu HS về nhà làm.
? Ta tính EI, KF, IK ntn?
TL: EI và KF là các đường trung bình của tam giác.
- GVgọi HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Tính IK như thế nào?
TL: IK = FE - ( EI + KF )
? Vậy ta cần tính đoạn nào ?
TL: FE
- Tính FE như thế nào?
TL: 
- GV gọi HS lên làm.
=> Nhận xét.
1- Bài 26 - SGK (80).
+) Vì AB //FE => ABFE là hình thang.
mà: CA = CF ; DB = DF
=> CD là đường trung bình của hình thang ABFE.
=> CD = x = (AB + FE )
 = ( 8 + 16 ) = 12 ( cm ).
+) Tương tự có FE là đường trung bình của hình thang CDHG.
=> FE = (CD + HG )
=> GH = 2.FE - CD = 2.16 - 12 = 20(cm)
2- Bài 28 - SGK (80). 
GT
Hình thang ABCD, AB // CD
EA = ED ; FB = FC
FE cắt BD tại I ; cắt AC tại K.
KL
a) AK = KC ; BI = ID.
b) AB = 6 cm ; CD = 10 cm.
 Tính EI ; KF ; IK.
Chứng minh.
a)+) Xét DAB có :
EA = ED (gt)
EI // AB ( Vì FE là đường trung bình của hìh thang)
=> ID = IB (đlí1).
+) Tương tự có KA = KC.
b) +) Vì EA = ED và IB = ID
=> EI là đưồng trung bình của DAB.
=> IE = AB = . 6 = 3 ( cm ).
+) Tương tự có KF là đưồng trung bình của CAB => KF = AB = . 6 = 3 cm
+) Vì FE là đường trung bình của hình thang ABCD => FE = ( AB + DC )
 = . ( 6 + 10 ) = 8 cm
mà: FE = EI + IK + KF
=> IK = FE - ( EI + KF )
 = 8 - ( 3 + 3 ) = 2 ( cm ).
IV. Củng cố
	- Đường trung bình của tam giác và của hình thang có tính chất gì?
	- Đường trung bình của tam giác và của hình thang có ứng dụng gì?
VI Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..
Tuần 5
Tiết 8
 Ngày soạn: 11 / 9 / 09 
 Ngày dạy : 14/ 9 / 09 
dựng hình bằng thước và compa.
dựng hình thang
A- Mục tiêu
	- HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các 	yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
	- Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính 	xác.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng 	suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B- Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.	
	- HS: + Thước thẳng, compa, thước đo góc.
	 + ôn tập các bài toán dựng hình ở lớp 6, 7.
C- Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
	- Kết hợp với dạy bài mới.
III. Bài mới
HĐGV - HĐHS
Ghi bảng
? Ta vẫn vẽ đoạn thẳng, đường thẳng bằng dụng cụ nào?
TL: Thước thẳng, Êke., thước đo góc.
? Muốn vẽ đường tròn dùng dụng cụ nào?
TL: Compa.
- GV giới thiệu ĐN bài toán dựng hình.
? ở lớp dưới ta dẫ được học những bài toán dựng hình nào?
TL:
- GV yêu cầu HS goạt động nhóm (7')
+ Nhóm 1: Nêu cách dựng a, b mục 2.
+ Nhóm 2: Nêu cách dựng c 
+ Nhóm 3: Nêu cách dựng d
+ Nhóm 4: Nêu cách dựng e
+ Nhóm 5: Nêu cách dựng g
+ Nhóm 6: Nêu cách dựng h
- GV gọi các nhóm trình bày.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại cá bài toán dựng hình đã biết
- GV gọi HS đọc ví dụ SGK.
- GV: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn đề bài cho.
? Có nhận xét gì về ACD?
TL: Biết 2 cạnh và góc xen giữa.
? Vậy có dựng được ACD không?
TL: Có.
? Hãy nêu cách dựng?
TL:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Để Có ABCD là hình thang thì điểm B nằm ở đâu?
TL: B nằm trên đường thẳng // CD và đi qua A.
? Xác định điểm B như thế nào?
TL: 
- GV làm trên bảng, HS là vào vở.
? Hãy chứng tỏ hình thang ABCD vừa dựng thoả mãn đề bài?
TL:
- GV chốt bài toán dựng hình gồm 4 bước như SGK. Với HS lớp 8 chỉ cần trình bày 2 bước dựng hình và chứng minh.
1- Bài toán dựng hình
- Khái niệm: (SGK)
2- Các bài toán dựng hình đã biết
3- Dựng hình thang
* Ví dụ: Dựng hình thang ABCD, biết:
đáy AB = 3 cm ; CD = 4 cm; cạnh bên AD = 2 cm ; = 700.
Giải: 
+ Cách dựng:
- Dựng ADC có AD = 2 cm ;
 DC = 4 cm ; 
- Dựng tia Ax // DC ( A x cùng phái với điểm C, bờ AD).
- Dựng B trên A x sao cho AB = 3 cm.
- Nối B với C.
+ Chứng minh:
-Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
- Hình thang ABCD có AD = 2 cm;
AB = 3 cm ; DC = 4 cm ; = 700
=> thoả mãn.
IV. Củng cố. (3 phút)
- Thế nào là bài toán dựng hình ?
	- Nêu nội dung của bước cách dựng và chứng minh?
V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút). 
- Ôn kĩ các bài toán dựng hình cơ bản. - Xem kĩ ví dụ đã chữa.
- Làm bài tập 29 ; 30 ; 31 - SGK trang 83.
HD bài 31 - SGK: + Dựng ACD khi biết 3 cạnh. + Dựng điểm B như ví dụ đã làm.
VI Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 tiet 1-8.doc