Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Nêu định nghĩa phương trình bậc hai. Giải phương trình x2+2x=0

GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp giải phương trình vào nháp vào nhận xét bài làm

Hoạt động 2: Luyện tập

Cho HS làm bài tập sau

Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số c=0 ta làm như thế nào?

Gọi hai HS lên bảng làm bài

GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số b=0 ta làm như thế nào?

Gọi HS lên bảng làm bài

GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai.

Cho HS làm bài tập sau

Gọi HS lên bảng trình bày

GV quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai.

HS làm bài vào vở của mình,

Ta đưa phương trình đó về thành phương trình tích rồ giải

Hai HS lên bảng làm bài

HS nhận xét baig làm của bạn

Ta chuyển hạng tử c sang vế phải rồi tính

Hai HS lên bảng làm bài

HS nhận xét bài làm của bạn

HS cả lớp làm bài vào vở hai HS lên bảng làm bài

HS nhận xét bài làm của bạn

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:27	Ngày soạn: 11/03/2006	Ngày giảng: 13/03/2006
Tiết 52: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố khái niệm phương trình bậc hai một ẩn
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
Phương tiện dạy học: 
– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập khái niệm về phương trình bậc hai một ẩn.
Tiến trình dạy học:
– Ổn định: 9/6	9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa phương trình bậc hai. Giải phương trình x2+2x=0
GV nhận xét và ghi điểm
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp giải phương trình vào nháp vào nhận xét bài làm
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau
Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số c=0 ta làm như thế nào? 
Gọi hai HS lên bảng làm bài
GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Muốn giải phương trình bậc hai với hệ số b=0 ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập sau
Gọi HS lên bảng trình bày
GV quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
HS làm bài vào vở của mình, 
Ta đưa phương trình đó về thành phương trình tích rồ giải 
Hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét baig làm của bạn
Ta chuyển hạng tử c sang vế phải rồi tính
Hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
HS cả lớp làm bài vào vở hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1. Giải các phương trình.
a/ 7x2–5x=0
x(7x–5)=0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0 và 
b/ x2+4x=0
x(x+4)=0
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0 và 
c/ 5x2–20=0
5x2=20
x2=4
x=2 
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=2 và 
d/ (x–4)2=5
x–4= 
x=+4
Vậy phương trình có hai nghiệm x1= +4 và 
x2= –+4
Bài 2. Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số
a/ x2–6x+5=0
 x2–6x+9= – 5+9
 (x–3)2=4
x–3=2
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= 1và x2= 5
b/ 3x2–6x+5=0
 x2–2x+= 0
 (x–1)2= 1–
Phương trình vô nghiệm vì vế trái là một số không âm còn vế phải là một số âm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: 15, 16, 17, 18, 19/40 SBT.
Đọc trước bài: “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
Xem lại ví dụ 3/42 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doct52.doc