Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 15 đến tiết 20

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 15 đến tiết 20

1. Kiến thức : Nêu được hai thí dụ mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.

2. Kỹ năng : Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.

3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài, làm thí nghiệm đọc kết quả chính xác, trung thực, hiệu quả.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tiết 15 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 15
S: /12/2010
G: /12/2010
Bài 14. MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nêu được hai thí dụ mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài, làm thí nghiệm đọc kết quả chính xác, trung thực, hiệu quả. 
II. CHUẨN BỊ
	1. GV: 
* Cho mỗi nhóm học sinh:
- Một lực kế GHĐ từ 2,5N trở lên
- Khối trụ kim loại có trục quay ở giữa nặng 2N (hoặc bánh xe lăn) 
- Một mp nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao(thay đổi được độ cao và độ dài ván nghiêng)
* Cho Giáo viên: Phiếu giao việc (đo trọng lượng, độ nghiêng lớn, vừa, nhỏ)
- Phiếu bài tập giải thích C4 , C5 , C2 
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.(2p)
 GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. 
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào ?(10p)
 GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs trả lời :
Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13. 2 là 450N thì những người này có kéo được tấm bê tông lên được hay không ? Vì sao 
Hãy nêu khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. 
GV: Ghi câu trả lời các ý của hs lên bảng. Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau : Hãy tìm hiểu xem những người trong hình 14.1 đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào ? 
HS: trả lời 
GV: Ghi ý trả lời của hs lên góc bảng. Đặt câu hỏi đặt vấn đè vào mục 2 : Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được khó khăn (Cần lực kéo bé hơn / bằng / lớn hơn P của vật )
 Hoạt động 3: HS làm thí nghiệm thu nhập số liệu (để khẳng định câu trả lời của câu hỏi vừa đặt ra) (15p)
GV: Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn các bước làm thí nghiệm.
- phát dụng cụ thực hành. Báo cáo theo kết quả thực hành. Những chú ý khi thực hành như: không được để lực kế trạm vào mặt phẳng nghiêng. 
 HS: Các nhóm nhận đồ dùng, làm theo hướng dẫn và hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm. Báo cáo vào bảng ghi kết quả của lớp. 
Hoạt động 3. Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm (7p) 
GV: Hãy so sánh F1 với F2 , ở những độ nghiêng khác nhau, trả lời C1, C2, từ đó rút ra kết luận. 
HS: Hoàn thiện câu trả lời theo sự điều khiển của GV, ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 4 : Củng cố - vận dụng (7p)
HS : đọc ghi nhớ.
GV: hệ thống và chốt lại nội dung quan trọng của bài
HS: làm C3, C4, C5 . ra phiếu học tập
Làm bài tập 13.1 đến 13.4 trong sbt
1. Đặt vấn đề
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật hay không ? 
 Muốn làm giảm liực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván ? 
2. Thí nghiệm
a, Chuẩn bị (Như trong sgk)
bảng kết quả thí nghiệm
Lần đo
Mp nghiêng
Trọng lượng 
P=F1
Cường độ lực kéo F2
Lần 1
Nghiêng lớn
F1=..N
F2=..N
Lần 2
Nghiêng vừa
F1=..N
F2=..N
Lần 3
Nghiêng nhỏ
F1=..N
F2=..N
C1 : Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật
C2 : Làm giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. 
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. 
3. Rút ra kết luận
Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bêtông lên dễ dàng hơn. 
4. Vận dụng
C3: Dùng tấm ván để đưa thùng xăng lên ôtô.
 C4: Dốc càng thoai thoải tức dộ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt hơn). 
C5 : c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. 
 * Ghi nhớ (SGK – tr46)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 14.3, 11.4: 
Vận dụng kiến thức độ lớn của mặt phẳng nghiêng, so sánh lực kéo của vật theo phương thẳng đứng so với lực kéo vật có sử dụng mặt phẳng nghiêng. 
=================&&&================
Tiết 16
S: /12/2010
G: / /2010
Bài 15. ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được hai thí dụ về đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm tựa O1, O2 và lực F1, F2) . 
 2. Kỹ năng : Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài. 
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh:
- Một lực kế GHĐ từ 2,5N trở lên
- Khối trụ kim loại có trục quay ở giữa nặng 2N (hoặc bánh xe lăn) 
- Một giá đỡ có thanh ngang. 
2. Giáo viên:Chuẩn bị 1 bộ dụng cụ như của hs
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.(3p)
 GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. 
 HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. (7p)
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ trong SGK, đọc mục I trong SGK, dùng vật nặng gậy và vật kê minh hoạ đòn bẩy và chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy. 
HS: Quan sát hình ảnh trong SGK, vật mẫu hoàn thiện câu C1 và trả lời câu hỏi sau : Có thể dùng đòn bẩy thiếu 1 trong 3 yếu tố được không ? 
GV: Chốt lại cấu tạo của đòn bẩy. 
Hoạt động 3. Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (18p)
GV: Cho hs đọc mục II, đặt câu hỏi các điểm O, O1, O2 là gì ? 
Khoảng cách OO1, OO2 là gì ? 
HS : Hoạt động cá nhân hoàn thiện câu hỏi trên 
GV: Ghi tóm tắt mục 1 đặt vấn đề. Hướng dẫn hs làm TN, các kí hiệu trên hình tương ứng với thí nghiệm, mục đích của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. 
GV: Tổ chức cho hs làm thí nghiệm so sánh F1, F2, khi thay đổi vị trí O, O1,O2
HS : Đại diện nhóm nhận đồ dùng hoạt động nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của gv. Từ kết quả thí nhiệm nghiên cứu số liệu, diễn đạt khoảng cách OO1, OO2 bằng lời.
GV: Cho hs hoạt động cá nhân trả lời câu C3 đẻ rút kết luận, hướng dẫn HS thảo luận để đi đén thống nhất chung. 
Hoạt động 4. Củng cố - vận dụng (10p)
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cần đạt trong bài, mục đích của bài học vận dụng bài học trong cuộc sống. 
HS: Cá nhân nhắc lại những yêu cầu của gv 
GV: hệ thống và chốt lại nội dung quan trọng của bài.
I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY
Mỗi đòn bẩy đều có : 
Điểm tựa O.
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2. 
C1: (1) – O1 (2) – O 
 (3) – O2 (4) – O1
 (5) – O (6) – O2 
II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO ? 
Đặt vấn đề. 
Muốn F2 < F1, thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì ? 
Thí nghiệm
C3 : Kết quả của nhóm hs
Rút ra kết luận 
C3: 
- nhỏ hơn
- lớn hơn
4. Vận dụng
C4 : Tuỳ hs
C5 :
 - Điểm tựa : Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo ; trục quay bập bênh. 
Điểm tác dụng của lực F1:
Chỗ nước đẩy vào mái chèo ; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo ; chỗ một bạn ngồi. 
Điểm tựa tác dụng của F2
Chỗ cầm mái chèo ; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo ; chỗ bạn thứ hai ngồi. 
C6 : Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn ; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn ; buộc thêm cục gạch, hay vật khác vào phía đòn bẩy. 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 15.1,15.2,15.3,15.4 trong SBT.
Bài tập 15.1 Xác định điẻm tựa, các lực. 
Bài tập 15.2 Xác định ở điểm X
Bài tập 15. 3 dùng cái thìa có lợi về lực 
Bài tập 15.4 tại sao dùng thìa lại có lợi về lực ? vận dụng kiến thức so sánh khoảng cách OO1 với OO2
Tiết 17
S: /12/2010
G: /12/2010
 ÔN TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức : Ôn lại kiến thức về độ dài, thể tích, lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi, bài tập có liên quan.
Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài áp dụng vào cuộc sống. 
CHUẨN BỊ
GV: Kiến thức, bài tập có liên quan đến kiến thức ôn tập. Bảng phụ bài tập 2
HS: Cá nhân chuẩn bị các kiến thức theo chủ đề : độ dài, thể tích, lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra trong khi ôn tập.
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức đo dộ dài, thể tích, khối lượng. (10p)
HS : Hoạt động cá nhân nhắc lại dụng cụ, đơn vị đo độ dài, đo thể tích. Cho điểm hs yếu. 
GV: Chốt lại nội dung của độ dài, thể tích, khối lượng. 
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức lực, khối lượng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. (15p)
HS: Hoạt động cá nhân nhắc lại kiến thức : Lực, hai lực cân bằng, công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật, các đơn vị đo, công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng. 
GV: Hướng dẫn hs ôn lại kiến thức, cách ghi nhớ đơn vị đo, mối liên hệ giữa các công thức. Chỉnh sửa cách ghi công thức của hs. Chốt lại nội dung cần đạt trong chương cơ học. 
Hoạt động 3 : Bài tập áp dụng (20p)
GV: Chú ý cách đọc bài tập trước khi làm bài, cách trả lời bài tập. 
GV: Treo bảng phụ đề bài lên bảng yêu cầu hs chép bài tập, làm bài. 
HS: Cá nhân đọc bài, xác định yêu cầu của bài, vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 
GV: Chốt lại kiến thức cần vận dụng vào làm bài tập, cách trình bày bài. 
Từ công thức 
I. LÝ THUYẾT
1. Đo độ dài, thể tích, khối lượng. 
2. Lực, khối lượng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
II. BÀI TẬP.
Bài tập 1: Hãy mô tả hiện tượng thực tế, trong đó ta thấy trọng lượng của một vật bị cân bằng bởi một lực khác. 
Bài giải. 
Một quyển sách đặt nằm yên trên mặt bàn, trọng lượng của quyển sách cân bằng với lực do bàn đỡ quyển sách. (Lực này người ta gọi là phản lực). 
Bài tập 2: 
Cho biết 
m = 379g = 0,379 kg
V= 320cm3= 0,00032 m3
Tính: D = ? 
Bài giải: 
Khối lượng riêng của sữa là : kg/m3
 Đáp số : D = 1184, 37kg/m3 
Hướng dẫn : (5p)
GV: yêu cầu cá nhân hs nhắc lại kiến thức cần đạt trong bài ôn tập, trong học kỳ 1. 
Hs : Trả lời theo yêu cầu của GV, về nhà ôn lại kiến thức cần đạt trong học kỳ 1 theo các chủ đề vừa ôn. Làm lại các bài tập trong SBT. 
=================&&&================
Tiết 18 Đề thi, đáp án của PGD&ĐT Huyện Chiêm Hoá. 
Thi ngày : 
Tiết 19
S:12/01/2011
G: 20/ 01/2011
 Bài 16. RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức : Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng .
	2. Kỹ năng : Sử dụng ròng rọc trong những công viẹc thích hợp. 
	3. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu bài vận dụng bài học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Một bộ thí nghiệm như của hs
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs
1 lực kế có GHĐ là 2N
1 khối hình trụ kim loại có móc
1 ròng rọc cố định có giá đỡ
1 ròng rọc động có giá đỡ. 
HS: Cá nhân đọc trước baì học, các nhóm chuẩn bị đồ dùng trước khi vào lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC
Ổn định tor chức: 
Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Lên bảng làm bài tập 15. 3 
HS2 : Lên bảng làm tập 15. 4 
Đáp án : 
- Bài tập 15.3 Trong các hình về đòn bẩy trên, dùng dao xén giấy và cái thìa nậy nắp hộp được lợi về lực. 
- Bài tập 15.4 Dùng thìa mở nắp hộp dễ hơn. Vì khoảng cách từ điểm tựa (cạch của hộp) đến điểm tác dụng lực của vật (chỗ nắp đè lên thìa) khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực của người (chỗ tay cầm) ở thìa lớn hơn ở đồng xu. 
	3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. (5p)
GV: Đặt câu hỏi như trong SGK – 50
HS: Cá nhân suy nghĩ không cần trả lời. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (5p)
GV: Yêu cầu hs đọc mục I, quan sát dụng cụ thật. 
HS : Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu của gv. 
GV: Giới thiệu chung về ròng rọc.
? Em hiểu thế nào là ròng rọc động, ròng rọc cố định. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
GV: Tổ chức hướng dẫn hs hoạt động nhóm nhận đồ dùng , mục đích làm thí nghiệm , cách lắp ráp, các bước làm thí nghiệm. Lưu ý khi làm thí nghiệm tránh làm rơi khối trụ. 
HS: Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của bài.
GV: Hướng dẫn hs rút ra kết luận 
HS : Trình bày kết quả thí nghiệm và dựa vào kết quả thí nghiệm để trả lời câu C3.
GV: Cùng hs thông nhất trả lời câu hỏi C3, C4. 
Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng (8p)
GV + HS : Nhắc lại kiến thức cần đạt trong bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống, lấy các ví dụ trong cuộc sống về ròng rọc. 
HS : Cá nhân đọc các câu hỏi và hoàn thiện ngay tại lớp. 
GV: Hướng dẫn hs trả lời và chốt lại nội dung đáp án của từng câu.
I. TÌM HIỂU VỀ RÒNG RỌC
C1: Ròng rọc là bánh có rãnh, quay quanh trục, có móc treo. 
II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO ?
Thí nghiệm
Chuẩn bị
Tiến hành đo
C2 : Kết quả thí nghiệm của hs
Nhận xét : 
C3: a)Chiều của lực kéo
vật lên theo phương trực tiếp (dưới lên) so với chiều kéo của vật qua ròng rọc cố định (trên xuống)là khác nhau (ngược nhau). Độ lớn của hai lực này như nhau. 
b) Chiều của lực kéo vật lên trực
tiếp (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
3. Rút ra kết luận
C4 : (1) - cố định
(2) - động
III. VẬN DỤNG
C5 : Tuỳ hs
C6 : Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lựckéo (được lợi về hướng), dùng ròng động có lợi về lực. 
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. 
	4. Hướng dẫn : 
HS Cá nhân học thuộc bài vận dụng bài học vào cuộc sống lấy các ví dụ về máy cơ đơn giản. Làm các bài tập trong SBT –
Bài tập 16.2, 3 Chọn ý ? 
Bài tập 16.4 Chỉ rõ hệ thống ròng rọc nào ? điểm tựa ở đâu ? 
- Chuẩn bị tốt kiến thức để ôn tập chương cơ học. 
=================&&&================
Tiết 20
S: 26/01/2011
G: 27/01/2011
 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC 
MỤC TIÊU
Kiến thức : Ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học trong chương.
Kỹ năng : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài áp dụng vào cuộc sống. 
CHUẨN BỊ
GV: Kiến thức, bài tập có liên quan đến kiến thức ôn tập. 
HS: Cá nhân chuẩn bị các kiến thức theo chủ đề : độ dài, thể tích, lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra trong khi ôn tập.
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức đo dộ dài, thể tích, khối lượng. (10p)
HS : Hoạt động cá nhân tiếp tục nhắc lại dụng cụ, đơn vị đo độ dài, đo thể tích. Cho điểm hs yếu. 
GV: Chốt lại nội dung của độ dài, thể tích, khối lượng. 
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức lực, khối lượng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. (15p)
HS: Hoạt động cá nhân nhắc lại kiến thức : Lực, hai lực cân bằng, công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật, các đơn vị đo, công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng. 
GV: Hướng dẫn hs ôn lại kiến thức, cách ghi nhớ đơn vị đo, mối liên hệ giữa các công thức. Chỉnh sửa cách ghi công thức của hs. Chốt lại nội dung cần đạt trong chương cơ học. 
Hoạt động 3 : Bài tập áp dụng (20p)
GV: Chú ý cách đọc bài tập trước khi làm bài, cách trả lời bài tập. 
GV: Treo bảng phụ đề bài lên bảng yêu cầu hs chép bài tập, làm bài. 
HS: Cá nhân đọc bài, xác định yêu cầu của bài, vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 
GV: Chốt lại kiến thức cần vận dụng vào làm bài tập, cách trình bày bài. 
HS : Trước tiên tính tổng lực kéo 4 người.
Tính trọng lượng của vật. 
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập và chốt lại cách làm của bài tập có dạng như trên. 
HS: Cá nhân chép, nhận dạng bài tập, vận dụng kiến thức vào bài tập. 
GV: Nhấn mạnh kiến thức cần vận dụng vào làm bài tập. 
I. LÝ THUYẾT
1. Đo độ dài, thể tích, khối lượng. 
2. Lực, khối lượng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
II. BÀI TẬP.
Bài tập 1: Có thể dùng cái chai có dung tích 1 lít để đựng 10 kg thuỷ ngân được không ? 
Bài giải.
Vì khối lượng riêng của thuỷ ngân là : 
13600 kg/m3 = 13,6kg/ lít.
Như vậy 10 lít thuỷ ngân có thể tích không đến 1 lít nên có thể đựng bằng chai có dung tích 1 lít. 
 Bài tập 2 : 
Lời giải :
- Lực kéo tổng cộng của 4 người là : 
F = 450 . 4 = 1800N
- Trọng lượng của vật là : P = 10.m = 10 . 220 = 2200N
Ta thấy lực kéo F nhỏ hơn trọng lượng P của vật (1600N < 2000N), nên 4 người không thể kéo thẳng vật lên được. 
Bài tập 3: Hãy liên hệ thực tế và cho biết người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây.
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải.
b) Đưa xô vữa lên cao. 
Bài giải
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải bằng mặt phẳng nghiêng.
b) Đưa xo vữa lên cao dùng ròng rọc cố định. 
4. Hướng dẫn : (5p)
GV: yêu cầu cá nhân hs nhắc lại kiến thức đã học trong chương cơ học 
Hs : Về nhà ôn lại kiến thức phần cơ học, đọc trước chương 2 Nhiệt học 
Các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào ? 
Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ là gì ? 
Làm thế nào để timg hiểu tác động của một yếu tố cùng tác động một lúc 
Làm thế nào để kiểm tra một dự đoán. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 6(6).doc