Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 15 đến tuần 34

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 15 đến tuần 34

 I.Mục tiêu

 *Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng.

 - Kể tên được một số máy cơ đơng giản thường gặp.

 *Kĩ năng: -Rèn kĩ năng sử dụng lực kế để đo trọng lượng và lực kéo.

 - Biết cách lắp giáp các loại máy cơ đơn giản có trong bộ thiết bị.

 *Thái độ: - Trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.

 

doc 45 trang Người đăng levilevi Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 15 đến tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 - Tiết : 15
Ngày soạn: 8/11/2011 
Ngày dạy: 15/11/2011
Bài 13
Máy cơ đơn giản
************************
 I.Mục tiêu
 *Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng. 
 - Kể tên được một số máy cơ đơng giản thường gặp.
 *Kĩ năng: -Rèn kĩ năng sử dụng lực kế để đo trọng lượng và lực kéo.
 - Biết cách lắp giáp các loại máy cơ đơn giản có trong bộ thiết bị.
 *Thái độ: - Trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
 II.Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài và kẻ sẵn bảng 13.1 vào vở.
 2. Giáo viên: Giáo án và phiếu học tập cho các nhóm, bảng phụ kẻ bảng 13.1.
 *Mỗi nhóm : 2 lực kế (5N), 1 quả nặng 200g.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
1.Tổ chức 
2.Kiểm tra
 HS1: -Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Đơn vị và dụng cụ đo ?
 *Gợi ý: Là lực hút của trái đất t/d lên vật, có phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống dưới, đơn vị là N.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bổ sung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
-GV cho HS quan sát H13.1, giới thiệu tình huống như SGK
-Yêu cầu HS thảo luận tìm ra các phương án giải quyết.
-GV giới thiệu một phương án giải quyết thông thường : Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.Vậy lực kéo vật sẽ như thế nào? Ng/cứu bài mới.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
-Yêu cầu HS đọc mục 1: Đặt vấn đề và quan sát H13.2 (SGK). Gọi HS dự đoán câu trả lời
-Cần những dụng cụ gì và làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra dự đoán
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
-Yêu cầu các nhóm HS tự tiến hành thí nghiệm theo SGK và ghi kết quả
-Tổ chức cho các nhóm tình bày kết quả thí nghiệm (bảng phụ), dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu C1. Thảo luận để thống nhất kết quả.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C2 để rút ra kết luận.
?Để đưa vật lên cao trực tiếp,vật có trọng lượng là 200N 
-Yêu cầu HS trả lời C3, hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản 
-Trong thực tế, người ta thường làm thế nào để khắc phục những khó khăn vừa nêu ?
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ 
-Giới thiệu cho HS về Palăng và yêu cầu HS hoàn thiện câu C4
Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời
-Hướng dẫn HS trả lời câu C5 : Viết công thức liên hệ giữa khối lượng m và trọng lượng P.
-HS quan sát H13.1, suy nghĩ và tìm ra các phương án giải quyết khác nhau cho tình huống mở bài
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
1.Đặt vấn đề:
-HS quan sát H13.2 và dự đoán câu trả lời
2.Thí nghiệm
a. Chuẩn bị : (SGKT42)
-HS trả lời theo sự điều khiển của GV
-Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm.
b. Tiến hành đo:
Làm thí nghiệm theo hướng dẫn H13.3, 13.4 và ghi kết quả đo được vào bảng 13.1.
c. Nhận xét:
-Trình bày kết quả thí nghiệm và nhận xét của nhóm mình theo hướng dẫn của GV
C1: Lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng trọng lượng của vật
3.Kết luận
-HS làm việc cá nhân với câu C2 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật
-HS trả lời C3 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời
C3: Phải tập trung nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi, dễ ngã,...
II.Các máy cơ đơn giản
-HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV
Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
-Ví dụ: Ròng rọc kéo nước, cầu trượt, mở nút chai,dập gim....
III.Vận dụng
-HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4.Thảo luận để thống nhất câu trả lời
1. BàiC4: a)Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
b)Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản
-HS trả lời câu C5 theo hướng dẫn của GV
2. BàiC5: m = 200kg P = 10.m = 2000 N
 Tổng lực kéo của 4 người là:
 F = 4.400 = 1600N
F < P nên những người này không kéo được ống bê tông lên 
3. BàiC6: Cầu bập bênh, cầu trượt, tấm bê tông dắt xe máy vào nhà, ba ri e chắn đường....
4. Ghi nhớ: SGK(T43).
4.Củng cố
 -Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ ít nhất 
 là bao nhiêu ?
 -Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Tìm thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong
 cuộc sống
5.Hướng dẫn về nhà
 -Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống
 -Làm bài tập 13.1,13.2, 13.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 14 : Mặt phẳng nghiêng, kẻ sẵn bảng 14.1 .
HD: 13.1D: F=200N; 13.2a,tấm ván nghiêng, c, cái bóc vỏ; e, cần kéo nước; g,cái mở nút trai . 13.3 a, MFN; b, R2cố định R2 động; c, đòn bẩy, R2cố định.
****************************************************
Tuần: 16 - Tiết : 16
Ngày soạn:15/11/2011
Ngày dạy: 23/11/2011
Bài 14
Mặt phẳng nghiêng
I Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.Kĩ năng lắp giáp thí nghiệm.
*Thái độ: Cẩn thận, trung thực chính xác trong thí nghiệm và học tập.
	II. Chuẩn bị
 1. Học sinh: Học bài, làm bài tập và kẻ bảng14.1vào vở.
 2. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ kẻ sẵn bảng 14.4. Phiếu giao việc cho các nhóm.
 * Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao.
	III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
HS1 Nêu nội dung ghi nhớ?Làm bài 13.1 SBT?
 * Gợi ý: Ghi nhớ SGK( t43), Bài 13.1 D, F=200N
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bổ sung
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
- GV treo hình 14.1 cạnh H13.2 và nêu câu hỏi: Những người trong H14.1 đang làm gì? Họ đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo lên trực tiếp theo phương thẳng đứng như thế nào? 
- GV yêu cầu HS đọc và ghi tóm tắt 2 vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
HĐ2: HS làm TN thu thập số liệu 
- ?Để làm TN cần dụng cụ gì?
 ? Tiến hành TN như thé nào?
- GV chia nhóm, phát dụng cụ cho các nhóm HS.
- GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp TN theo H14.2 (SGK)
- GV vừa hỏi vừa hướng dẫn HS cách đo (C1) đồng thời ghi tóm tắt cách bước làm TN trên bảng:
B1: Đo trọng lượng P = F1 của vật
B2: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng lớn)
B3: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng vừa)
B4: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng nhỏ)
Lưu ý: + Cách cầm lực kế, đọc số chỉ của lực kế
 + Tổ chức thảo luận cách để làm giảm độ nghiêp của mặt phẳng nghiêp ở B3, B4.
- GV phát phiếu giao việc cho từng nhóm, theo dõi các nhóm làm TN.
- GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm ghi kết quả 
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời C2
HĐ3: Rút ra kết luận từ kết quả TN 
- Yêu cầu HS theo dõi bảng kết quả để trả lời câu hỏi: Dùng mặt phẳng nghiêp để kéo ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?
- Gọi một vài HS rút ra kết luận, HS khác bổ xung (GV có thể gợi ý)
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận
? Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào độ nghiêng của mặt phẳng?
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ 
-GV Gọi HS lên bảng trình bày. Tổ chức thảo luận để thống nhất cơ sở làm
Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS quan sát hình vễ và trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra
I. Đặt vấn đề
- HS thảo luận theo nhóm (mục1- ĐVĐ)
cá nhân HS ghi tóm tắt 2 vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
*Dự đoán: -Có thể làm giảm lực kéo vật.
 - Giảm độ nghiêng của MFN.
II. Thí nghiệm (HS hoạt động nhóm)
1.Chuẩn bị: SGK(T44).
- Nhóm HS trả lời các câu hỏi và nhận dụng cụ TN, quan sát GV HD lắp giáp TN.
2. Tiến hành đo
- HS đọc ND C1 nắm được cách đo và lắp ráp TN.
- HS trả lời câu hỏi theo sự điều chỉnh của GV. Ghi tóm tắt các bước làm TN.
- Đối với B3, B4: Thảo luận toàn lớp về cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
-* Các nhóm làm TN theo phiếu giao việc
- Đại diện nhóm ghi kết quả TN lên bảng và trình bày cách lắp TN để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
C2: + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
 + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
III. Kết luận
- HS theo dõi bảng kết quả và trả lời hai vấn đề đặt ra
- Thảo kuận và ghi kết luận:
*. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
IV. Vận dụng
- HS làm bài tập vận dụng cá nhân. 
- Một số HS lên bảng trình bày
1. Bài C3:Cầu trượt, tấm ván một đầu kê cao, đường dốc.
2.Bài C4:Vì độ nghiêng càng ít thì lực nâng người đi càng nhỏ.
3. bài C5: c, F500N vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
4. Ghi nhớ: SGK( T46)
 Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố 
- Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không?
- Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào mặt phẳng nghiêng?
- Giới thiệu mục: Có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và làm bài tập 14.1, 14.2, 14.3 , (SBT)
- Đọc trước bài 15: Đòn bẩy, kẻ bảng 15.1.
HD: 14.1 B. 14.2, a nhỏ hơn , b càng giảm, c càng dốc đứng. 14.3, vì đI như vậy là đi theo đường ít nghiêng nên tốn ít lực nâng người hơn .
******************************************************
Tuần: 17 - Tiết : 17
Ngày soạn: 23/11/2011 
Ngày dạy: 30/11/2011
Bài 15: Đòn bẩy
************************
	I- Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. 
	 - Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). 
	 - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
* Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh : Học bài và làm bài tập kẻ bảng 15.1, 
2. Giáo viên: - Giáo án 
 * Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập.
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
1- Tổ chức 
2- Kiểm tra 
 Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngèo rất dài.
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bổ sung
HĐ1:Tổ chức tình huống học tập
- GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ ba: “dùng đòn bẩy” như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK)
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào?
- GV dù ... ạn nằm nghiêng.
+C3:
- Từ phút 0 đến phút 4: nhiệt độ giảm.
Từ phút 4 đến phút 7: nhiệt độ không thay đổi ( 800C )
Từ phút 7 đến phút 15: nhiệt độ giảm.
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.
Cá nhân HS hoàn thành kết luận C4.
Tham gia trao đổi cả lớp.
Giới thiệu cách làm TN nghiên cứu sự đông đặc cảu băng phiến.
Đề nghị HS tìm hiểu kết quả TN trong bảng 25.1.
Hướng dẫn HS cả lớp vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt đọ và thể của băng phiến trong thời gian để nguội từ bảng kết quả.
Theo dõi và giúp đỡ các HS.
Đề nghị HS nêu nhận xét về dạng đường biểu diễn trong những khoảng thời gian theo yêu cầu.
Yêu cầu HS trả lời C1 ;C2; C3.
Gọi HS trả lời và nhận xét.
Thống nhất kết quả.
Đề nghị HS hoàn thành kết luận C4 và thống nhất cả lớp.
4,Vận dụng: 
Cá nhân HS trả lời các câu hỏi: C5; C6; C7.
- Tham gia thảo luận cả lớp về các câu trả lời.
5,Củng cố:
 + Khi đốt nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến ?
+ Khi đúc xoong nồi có những quá trình chuyển thể nào ?
+ Nhiệt độ khi nóng chảy và nhiệt độ khi đông đặc có đặc điểm gì ?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”
+ Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
+ Làm các bài tập: 24- 25.1; .3; .4.
+ Đọc trước bài 26.
***************************************************
Tuần : 31 Ngày soạn: 12/3/2012
Tiết : 31 Ngày dạy: 19/3/2012
Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió, nhiệt độ và mặt thoáng. Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên.
+ Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động.
+ Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
2. Kỹ năng:
+ Nhận xét, dự đoán và tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và tổng hợp.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tập trung, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án.
HS: Mỗi nhóm HS một giá TN; một kẹp vạn năng; một cốc nước; hai đĩa nhôm; một đèn cồn.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
 + Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự đông đặc ? Lấy ví dụ cho từng quá trình ?
 + Trong quá trình đông đặc hay nóng chảy nhiệt độ của vật có thay đổi không ? Nói nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C có nghĩa là như thế nào ?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Như SGK.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Bổ sung
Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.
HS nhớ lại kiến thức đã học để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà mọi chất lỏng đều bay hơi.
Cá nhân HS quan sát tranh về hiện tượng bay hơi để tìm hiểu xem hiện tượng bay hơi phụ thuộc vài những yếu tố nào ?
Phân tích được các điểm giống và khác nhau trong các tranh 1 và 2.
Lần lượt thực hiện C1; C2 và C3.
 Tham gia thảo luận trong nhóm về câu trả lời.
Rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hoàn thành C4.
Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra.
Nhận thức vấn đề đặt ra và lên phương án TN kiểm tra một tác động nào đó.
Nghiên cứu SGK để làm TN kiểm tra về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,  
Lần lượt thực hiện C5, C6 và C7, C8 trong quá trình quan sát, tiến hành TN.
Quan sát kết quả TN, thảo luận nhóm để đi đến kết luận.
Tham gia thảo luận cả lớp để rút ra kết luận chung. 
Hoạt động 3: Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng chất lỏng tới tốc độ bay hơi.
Cá nhân HS suy nghĩ và sau đó thảo luận cả nhóm tìm hiểu cách bố trí TN để kiểm tra tác động của gió và của mặt thoáng.
 Đại diện nhóm trình bày phương án trước cả lớp.
Thảo luận chung cả lớp để đi đến cách làm khả thi nhất, về nhà thực hiện được TN.
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà các chất lỏng khác cũng bay hơi.
Đề nghị các HS quan sát tranh trong SGK và mô tả các bức tranh.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi. 
Đề nghị HS rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. 
Nêu vấn đề cho HS suy nghĩ.
Đề nghị HS lên kế hoạch, phương án thực hiện TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi.
Trong quá trình đó đề nghị HS thực hiện đồng thời các câu C5 đến C8.
Qua đó rút ra kết luận .
Tương tự như trên, đề nghị HS vạch kế hoạch thực hiện TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi.
Cho HS thảo luận và nghiệm xem có khả thi hay không, nếu được cho HS về nhà thực hiện.
4,Vận dụng: 
- Cá nhân HS hoàn thành C9 và C10.
5,Dặn dũ:
Yờu cầu HS về nhà xem phần cũn lại.
Tuần : 32 Ngày soạn: 19/3/2012
Tiết : 32 Ngày dạy: 26/3/2012
Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.( tiếp )
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
+ Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
+ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
+ Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2. Kỹ năng:
+ Sử dụng nhiệt kế.
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể  sang thể 
3. Thái độ:
+ Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng. 
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án
Mỗi nhóm HS: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau; nước có pha màu; nước đá đạp nhỏ; nhiệt kế; khăn lau khô.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào gọi là quá trình bay hơi ? Lấy ví dụ.
+ Quá trình bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới:
+ ĐVĐ: Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Bổ sung
Hoạt động 1: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
Cá nhân HS suy nghĩ để đưa ra dự đoán của bản thân về sự ngưng tụ.
Ghi lại dự đoán vào vở.
Hoạt động 2 : Làm TN để kiểm tra dự đoán.
Hoạt động theo nhóm:
Bố trí và tiến hành TN thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
Quan sát kết quả TN; mô tả hiện tượng vật lý.
Cá nhân HS trả lời C1; C2; C3; C4 và C5.
Tham gia thảo luận cả lớp.
Rút ra kết luận về sự ngưng tụ và sự bay hơi là hai quá trình ngược nhau.
Hoạt động 3. Vận dụng
HS trả lời lần lượt từng cõu
Nghe và tiếp thu.
Đặt vấn đề và cho HS dự đoán về hiện tượng sẽ xảy ra khi nhiệt độ của hơi giảm.
Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành TN.
Hướng dẫn và theo dõi HS các nhóm quan sát; mô tả hiện tượng.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sau đó thảo luận cả lớp.
Đề nghị HS nêu sự khác nhau giữa sự ngưng tụ và sự bay hơi.
Yờu cầu HS trả lời C6,C7,C8 
Nhận xột và chốt lại. 
4. Củng cố:
 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
 + Muốn hoá lỏng một chất hơi ta làm như thế nào ?
 + Muốn hoá hơi cho một chất lỏng ta làm như thế nào ?
 + Trong qúa trình nấu rượu có những quá trình nào 
5. Dặn dũ:
 - VN: Học thuộc “ghi nhớ”
 + Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
 + Làm các bài tập còn lại trong SBT.
 + Đọc trước bài 28.
***********************************************
Tuần : 33 Ngày soạn: 26/3/2012
Tiết : 33 Ngày dạy: 2/4/2012
Bài 28 : Sự sôi.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Biết được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng: - Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	 - Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN
2. Học sinh: - Giấy kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:	
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
- Hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
Hoạt động 2: TN
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN theo hình 
HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
GV: lưu ý cho HS về sự sai lệch giữa các kết quả thu được và thống nhất lấy một kết quả chuẩn làm mẫu
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 28.1
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn:
 GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
GV: quan sát và giúp đỡ HS
2. Vẽ đường biểu diễn:
4. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dũ;
 - VN: Học thuộc “ghi nhớ”
 - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
 - Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần : 34 Ngày soạn: 2/4/2012
Tiết : 34 Ngày dạy: 9/4/2012
Bài 29: Sự sôI (Tiếp)
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
	- Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó
2. Kĩ năng:
	- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi
3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
2. Học sinh: 
	- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Nhiệt độ sôi.
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này 
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi:
C1: ở 920C
C2: ở 960C
C3: ở 1000C
C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Rút ra kết luận:
C5: 
- Bình đúng, An sai
C6: 
a, 1000C  nhiệt độ sôi 
b,  không thay đổi 
c,  bọt khí  mặt thoáng 
Hoạt động 2: Vận dụng
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
III. Vận dụng.
C7: vì nước sôi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng 
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
4. Củng cố:
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dũ:
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 6.doc