I. MỤC TIÊU
- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản.
- Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word.
- Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ.
- Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính.
2. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa
?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được
?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời
* GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát
*Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc
?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại
?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu?
* HS: Ở bộ nhớ trong RAM
?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào?
* HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch 4. Mở văn bản
-Cách 1: Nháy vào nút lệnh Open
-Cách 2: Dùng tổ hợp phím: Ctrl + O
-Cách 3: Vào File → Open
* Lưu ý: Tên tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc
?Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị mất?
* HS: Trả lời
*GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào
máy tính
Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng Save.
5. Lưu văn bản
-Cách 1: Nháy vào nút lệnh Save.
-Cách 2: Dùng tổ hợp phím: Ctrl + S
-Cách 3: Vào File → Save As
(Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save
*Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới.
- Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy
* Lưu ý: (đọc SGK)
TUẦN 20 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 37 NGÀY §13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. - Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. 2. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu: Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? , ta xử dụng phương tiện gì để ghi? ® Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? . Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “” Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào? * HS trả lời * Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp soạn thảo văn bản. * GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word. * Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính, bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu. * Giới thiệu phần mềm Microsoft Word * Học sinh lắng bhe ?Để sử dụng được phần mềm ta phải? * HS trả lời khởi động phần mềm 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: - Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành. - Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em biết? * HS trả lời * GV thao tác mẫu * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác ?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì? * HS trả lời thoát khỏi phần mền ?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc mà em biết? * HS: Trả lời *GV thao tác mẫu ?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word * HS khởi động 2. Khởi động Word: C1: Nháy chọn nút Start ® Programs ® Microsoft office ® Microsoft office Word C2: Nháy đúp chuột tại biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền. * Thoát khỏi cửa sổ Word: C1: Nháy chuột vào nút (Close) C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4 C3: File ® Exit - Thanh bảng chọn: Gồm các bảng chọn File| Edit|View| Format|Tool| - Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh thường dùng như New, Open, Save,.. - Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo - Thanh cuộn dọc, ngang a) Bảng chọn: Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh. * Bảng chọn File: - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N) -Open: Mở tệp đã có trên đĩa (Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. -Save as: Lưu tên tệp tin mới (Tạo tệp tin mới) * Bảng chọn Edit: - Undo: Phục hồi (Hủy thao tác vừa thực hiện) - Copy: Sao chép -Cut: Di chuyển - Paste: Dán * Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm * Bảng chọn View: Bật tắt các thanh công cụ b. Nút lệnh: Các nút lệnh thường dùng nhiều nhất được đặt trên thanh công cụ. - New: Mở cửa sổ mới - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa, 3. Có gì trên cửa sổ Word: - Thanh bảng chọn - Thanh công cụ - Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo - Thanh cuộn dọc, ngang a) Bảng chọn: * Bảng chọn File: * Bảng chọn Edit: * Bảng chọn Insert: * Bảng chọn View: b) Nút lệnh: 4. Củng cố-dặn dò: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. - Về xem tiếp bài 13 và bài 14 để tiết sau học. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK trang 67 và 68 IV. Rút kinh nghiệm TUẦN 20 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 38 NGÀY §13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt) I. MỤC TIÊU - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. - Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. 2. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa ?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được ?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời * GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát *Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc ?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại ?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu? * HS: Ở bộ nhớ trong RAM ?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào? * HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch 4. Mở văn bản -Cách 1: Nháy vào nút lệnh Open -Cách 2: Dùng tổ hợp phím: Ctrl + O -Cách 3: Vào File → Open * Lưu ý: Tên tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc ?Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị mất? * HS: Trả lời *GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy tính Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng Save. 5. Lưu văn bản -Cách 1: Nháy vào nút lệnh Save. -Cách 2: Dùng tổ hợp phím: Ctrl + S -Cách 3: Vào File → Save As (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save *Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới. - Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy * Lưu ý: (đọc SGK) *GV:Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc việc soạn thảo * HS: Quan sát ?Nêu cách thoát khỏi cửa sổ - HS: trả lời ?Gọi hai em thao tác – HS thao tác *Các em đã được học tiếng Việt ở môn văn học. Vậy để trình bày một bài văn các em cần chú ý đến những vấn đề nào? 6. Kết thúc -Nháy vào -Vào File → Exit -Alt + F4 4. Củng cố-dặn dò: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. - Về xem tiếp bài 14 để tiết sau học. - Làm bài tập : 5,6 SGK trang 67 và 68 IV. Rút kinh nghiệm TUẦN 21 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 39 NGÀY §14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN A. MỤC TIÊU - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. 2. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung *GV:Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản. - HS quan sát *GV: Giới thiệu một số ví dụ về câu, dòng, đoạn. ?Hãy cho biết từ LAN gồm mấy chữ cái? * HS trả lời gồm ba chữ cái ?Ba chữ cái L, A, N còn được gọi là? – HS trả lời kí tự ?Vậy thế nào là kí tự? – HS trả lời *GV hướng dẫn các kí tự ở bàn phím ?Hãy cho biết kí tự là gì? * HS: Kí tự là các chữ cái, chữ số, các kí hiệu đặc biệt. *GV : Nhập các kí tự trên máy - HS quan sát ?Các em viết bài trên giấy cần có gì để viết cho thẳng? HS phải có hàng kẻ ?Mỗi hàng kẻ đó còn được gọi là gì? HS dòng *GV chiếu một đoạn văn bản. ?Hãy cho biết đoạn văn này có mấy dòng? * HS: trả lời ?Vậy thế nào là dòng? - HS: trả lời ?Quan sát ví dụ ở SGK trang 71, hãy cho biết bài “Biển đẹp” gồm có mấy dòng? * HS: trả lời ?Khi làm một bài văn các em cần chia bài văn như thế nào? * HS: chia làm ba phần Mở bài, thân bài, kết luận ?Vậy mở bài, thân bài, kết luận từng phần đó ta gọi là gì? – HS: Đoạn ?Thế nào là đoan? – HS trả lời ?Các em làm một bài văn mở đề xong vào thân bài các em cần làm những gì? * HS: Chấm câu, xuống dòng, thụt vào đầu dòng. * Ở máy tính cũng vậy để kết thúc một đoạn ta chỉ việc gõ phím Enter. ?Hãy xác định bài “Biển đẹp” ở SGK trang 71 có mấy đoạn? - HS trả lời *GV: Ở máy tính nếu em gõ phím Enter xem như là đã tạo một đoạn, nên phải thật cẩn thận nếu hết đoạn mới nên gõ phìm Enter ?Các em ghi bài hết một mặt giấy, mặt giấy ấy gọi là gì? * HS: Trang giấy *GV chiếu minh họa trên máy cho học sinh quan sát một trang bằng phương pháp xem trước khi in * HS quan sát 1. Các thành phần của văn bản: a) Kí tự: - Là các chữ cái từ : A ® Z, a ® z - Các chữ số từ:0 ® 9 - Các kí hiệu: /\ ’ : , > * $ @ ! # % & “ ( { [ ? +-< Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. d) Dòng: Dòng là tập hợp cấ kí tự nằm cùng trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải. c) Đoạn: - Đoạn gồm các từ, câu có liên quan với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa. - Mỗi đoạn được kết thúc bằng gõ phím Enter. d) Trang giấy: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản. ?Gọi một HS lên mở cửa sổ Word? - HS thao tác ?Hãy quan sát vùng soạn thảo em nhìn thấy gì ở đó? * HS: Một gạch | nhấp nháy * Đó chính là con trỏ soạn thảo. * GV giới thiệu con trỏ soạn thảo là một vạch | nhấp nháy đợi lệnh nhập dữ liệu vào. Nên khi soạn thảo, sửa, chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. * HS quan sát *GV thao tác mẫu bằng cách gõ một đoạn văn bản để con trỏ tự động xuống dòng. * HS quan sát *GV di chuyển con chuột trên màn hình. ?Em nhìn thấy con chuột có hình như thế nào? * HS: Hình mũi tên , I ?Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? * HS: - |: Con trỏ soạn thảo - , I: Con trỏ chuột * Chú ý: - Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con tr ... ếu cần) Du lịch ba miền Theo mẫu SGK T109 1. Mở bài thực hành tổng hợp đã lưu ở tiết trước File ® Open ® chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở ® chọn tệp tin cần ® nháy Open - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. 2. - Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ Cần thơ đến đàn hết. - Tạo bảng : ”Lịch khởi hành hàng ngày” Tuyến Đi từ Hà Nội Thời gian đến - Điều chỉnh độ rộng cho cột sao cho có cách trình bày đẹp, khoa học. - Tô màu nền và biên cho bảng. 3. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, thay đổi vị trí cho hình ảnh. 4. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 5. Lưu dữ liệu vứa chỉnh sửa vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. 4.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Củng cố cách định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng, gõ nội dung và chỉnh sửa nội dung trong bảng. Ôn lại tất cả các thao tác đã học. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... TUẦN 3 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 67 NGÀY KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá độ bền kiến thức, kết quả tiếp thu nội dung đã học. - Đánh giá khả năng vận dụng lí thuyết đã học vào thực tế trên máy. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. 2. HS: Tập ghi, SGK tin 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH 2. BÀI CŨ: 3. BÀI MỚI: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Yêu cầu: - Học sinh làm bài trên kiểm tra trên máy tính. - GV: Coi kiểm tra, chấm bài lấy điểm 1 tiết (Điểm hệ số 2) GV: Chấm bài trên máy. Câu1: Gõ các câu thơ sau: Đầu lòng hai ả tố nga Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười... (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Căn lề trái, cỡ chữ 16. Chèn hình ảnh sẵn có trong máy vào văn bản. Câu 2: Tạo bảng theo mẫu STT Họ và tên Toán Văn Tin học Nhập tên của các bạn trong nhóm học và điểm các môn. * Cách chấm: Câu 1: Gõ đúng không sai chính tả, cỡ chữ 16, hình ảnh trình bày đẹp, hợp lý. Câu 2: Tạo được bảng, trình bày đẹp có sáng tạo. 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Về ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” để tiết sau ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... TUẦN 3 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 68 NGÀY ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhằm ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. 2. HS: Tập ghi, SGK tin 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH 2. BÀI CŨ: Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh. 3. BÀI MỚI: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Câu 1: Hãy cho biết các thành phần chính trên cửa sổ Word? Câu 2: Cho biết chức năng của các nút lệnh? Câu 3: Cho biết chức năng của một số phím? Câu 4: Hay cho biết qui tắc gõ dấu câu? Câu 5: Cho biết tác dụng của các lệmh sau? Câu 6: Soạn thảo văn bản Câu 7: Lề trang văn bản là gì? Câu 8: Cho biết tác dụng củ nút lệnh Over type? Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản với mục đích gì? Câu 10: Khi soạn thảo văn bản cần thực hiện các thao tác nào? Câu 11: Cho biết tác dụng của các lệnh sau? Câu 12: Soạn thảo trên máy tính có ưu điểm gì? Câu 13: Thế nào là định dạng đoạn văn bản? Câu 1: - Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn. - Thanh công cụ chứa các nút lệnh. - Vùng soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo. - Thanh cuốn doc, ngang. Câu 2: - New: Mở cửa sổ mới. - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - Print: In văn bản. - Cut: Di chuyển dữ liệu. - Copy: Sao chép dữ liệu. - Paste: Dán dữ liệu. - Undo: Khôi phục (phục hồi) - Align Left: Căn thẳng lề trái. - Align Right: Căn thẳng lề phải. - Center: Căn giữa. - Justify: Căn đều hai lề. - Font: Chọn phông chữ. - Font Size: Cỡ chữ, Câu 3: - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ. - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ. - Cas Lock: Bật tắt chữ hoa. - Home: Đưa con trỏ về đầu hàng. - End: Đưa con trỏ về cuối hàng. - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng. Câu 4: - Các dấu ngắt câu (dấu đóng) . , : ; “ ‘ ) } ] > ? ! phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trức nó, tiếp theo nó là dấu cách (nếu còn dữ liệu). - Các dấu mở: ( { [ < “ ‘ trước nó là một cách trống, tiếp sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Ví dụ: “Vịnh Hạ Long” Câu 5: - File ® Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - File ® Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - File ® Exit: đóng cửa sổ. - File ® New: Mở cửa sổ mới. - Edit ® Undo: Khôi phục (phục hồi) thao tác vừa thực hiện. - Edit ® Cut: Di chuyển văn bản. - Edit ® Copy: Sao chép dữ liệu. - Edit ® Paste: Dán dữ liệu. Câu 6: - Khi soạn thảo văn bản, con trỏ tự động xuống dòng khi nó đã đến lề phải. - Soạn thảo có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần. - Có thể trình bày văn bản bằng nhiều phông chữ. Câu 7: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản. Câu 8: - Nút lệnh Over type hiện rõ (nổi lên) thực hiện chế độ gõ đè. - Nút lệnh Over type ẩn đi thực hiện chế độ gõ chèn. * Chú ý: Ta có thể sử dụng phím tắt - Bật phím Insert : Gõ đè. - Tắt phím Insert : Gõ chèn. Câu 9: - Minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản đẹp hơn, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn. Câu 10: Gõ văn bản ® Chỉnh sửa ® Lưu dữ liệu ® In Câu 11: - Table ® Delete ® Columns: Xoá cột. - Table ® Delete ® Rows: Xoá hàng. - Table ® Delete ® Table: Xoá bảng. - Table ® Delete ® Cells: Xoá ô. Câu 12: Trình bày đẹp, có nhiều kiểu chữ, dễ dàng thay đổi cách trình bày, dễ dàng chỉnh sửa nội dung, Câu 13: - Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất của đoạn văn như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn so với toàn trang. + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. + Khoảng cách dòng. + Khoảng cách đoạn. 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Về ôn tập toàn bộ lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” Tiết sau kiểm tra hết học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... TUẦN 3 LỚP 6A2 6A5 6A6 6A7 TIẾT 69-70 NGÀY KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh. - Khă năng vận dụng thực hành trên máy của học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. 2. HS: Tập ghi, SGK tin 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH 2. BÀI CŨ: 3. BÀI MỚI (NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA) 4 .CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Thu bài. - Nhận xét về ý thức làm bài của học sinh - Hướng dẫn HS ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra thực hành cuối năm. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ...................................................................................
Tài liệu đính kèm: