Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số nó.

Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

B. Chuẩ bị

GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT

HS: Ôn tập kiến thức.

C. Phương pháp.

- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề

- Hợp tác nhóm nhỏ

- Ghi bảng.

D.Tiến trình Dạy học

1. Ổn định: Lớp:

2: Kiểm tra bài cũ

? Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?

? Chữa BT 125/24 SBT.

3. Bài học

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Ví dụ

-Goi HS đọc ví dụ

-Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? Nếu gọi số hS là x, ta đã biết gì? Tìm gì?

-Dẫn dắt giải như SGK:

-Vậy để tìm một số biết 3/5 của nó bằng 27.Ta đã lấy 27 chia cho 3/5.

-Qua VD, hãy cho biết muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a em làm như thế nào?

-Cho đọc qui tắc SGK.

-Gọi từ 1 đến 3 HS phát biểu qui tắc.

-Củng cố cho làm ?1

-Cho làm ?2 -Cả lớp đọc ví dụ trong SGK.

-Trả lời:

Ta phải tìm x sao cho 3/5 của x bằng 27.

-1 HS lên bảng làm VD . Cả lớp làm vào vở.

-Đọc và phát biểu qui tắc.

-3 HS phát biểu qui tắc.

-Làm ?1

-Làm ?2

 Gọi số HS lớp 6A là x

Ta có: x.3/5 = 27

 Vậy x = 27 : 3/5

 x = 27.53

 x = 45

Lớp 6A có 45 HS.

2)Qui tắc: SGK

Tìm một số biết m/n của nó bằng a, ta tính a:m/n

(m, n  N*)

-?1:

a)Số đó là:

14: 2/7 = 14. 7/2 = 49

b)Đổi :

Số đó là:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 97	 NG: 18/ 04/2010	NG: 
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
A. Mục tiêu
HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số nó.
Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩ bị
GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT 
HS: Ôn tập kiến thức.
C. Phương pháp. 
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D.Tiến trình Dạy học
1. Ổn định: Lớp:
2: Kiểm tra bài cũ 
? Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
? Chữa BT 125/24 SBT.
3. Bài học
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Ví dụ
-Goi HS đọc ví dụ
-Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? Nếu gọi số hS là x, ta đã biết gì? Tìm gì?
-Dẫn dắt giải như SGK: 
-Vậy để tìm một số biết 3/5 của nó bằng 27.Ta đã lấy 27 chia cho 3/5.
-Qua VD, hãy cho biết muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a em làm như thế nào?
-Cho đọc qui tắc SGK.
-Gọi từ 1 đến 3 HS phát biểu qui tắc.
-Củng cố cho làm ?1
-Cho làm ?2
-Cả lớp đọc ví dụ trong SGK.
-Trả lời:
Ta phải tìm x sao cho 3/5 của x bằng 27.
-1 HS lên bảng làm VD . Cả lớp làm vào vở.
-Đọc và phát biểu qui tắc.
-3 HS phát biểu qui tắc.
-Làm ?1
-Làm ?2
Gọi số HS lớp 6A là x
Ta có: x.3/5 = 27
 Vậy x = 27 : 3/5
 x = 27.53
 x = 45
Lớp 6A có 45 HS.
2)Qui tắc: SGK
Tìm một số biết m/n của nó bằng a, ta tính a:m/n
(m, n Î N*)
-?1: 
a)Số đó là: 
14: 2/7 = 14. 7/2 = 49
b)Đổi :
Số đó là:
-Cho HS làm ?2.
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Hỏi:
+350 lít nước ứng với phân số nào?
+Muốn tìm số lít nước làm thế nào?
-Đọc đầu bài ?2
-Trả lời:
+ 350 lít tương ứng với phân số lấy 1 trừ đi phân số 13/20
+Lấy 350 chia cho 7/20.
? 2: 
350 (lít) tương ứng với:
Bể chứa được 1000lít nước.
Luyện tập
-Yêu cầu làm Bài 1 vở BT:
Tìm chiều dài mảnh vài, biết 75% của nó dài 3,75m.
-Theo dõi và sửa chữa sai sót cho HS.
-Chú ý ghi đơn vị.
-Cho làm bài 2 (129/55).
Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.
-Cho đọc đề bài. Nếu gọi lượng sữa trong một chai là x, ta có gì?
-Còn thời gian cho làm Bài 3 vở BT
-HS làm vào vở BT
-1 HS lên bảng làm các HS khác nhận xét.
-Làm Bài 2 (129/55 SGK).
-Đọc kỹ đề bài và nêu cách giải.
-Tính và so sánh.
-Suy nghĩ và trình bày cách tính.
-1 HS lên bảng trình bày.
Bài 1: Gọi chiều dài mảnh vài là x
Chiều dài mảnh vải là:
Bài 2 (129/55 SGK):
Lượng sữa trong chai là x
Lượng sữa trong một chai là
4: Hướng dẫn về nhà 
-Học bài: So sánh 2 dạng toán ở Đ14 và Đ15.
-BT: 130, 131/55 SGK. 
-BT 128, 131,24 SBT.
-Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
E. Bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 97.doc