Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Bảo Trung

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Bảo Trung

A. Mục tiêu.

 - Nắm được cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, đường thẳng.

 - Nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Cách biểu diễn, đọc một điểm rhuộc hay không thuộc đường thẳng.

 - Vẽ hình thành thạo.

B. Chuẩn bị

 - GV: Giáo án, thước, bảng phụ.

 - HS: Đọc bài mới, thước.

C. Tiến trình lên lớp

I. Ổn định lớp (1)

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới

Hoạt động 1

Điểm là gì (10)

Hoạt động của thày Hoạt động của trò

? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, lên bảng vẽ các điểm A, B, C,.?

Giới thiệu về điểm như trong sgk

? Điểm được đặt tên như thế nào?

Giới thiệu cho HS thế nào là điểm trùng nhau, điểm phân biệt.

? Thế nào là hình, một điểm có được coi là một hình không? Thực hiện

A B C

Dấu chấm nhỏ trên trang vở là hình ảnh của điểm.

 Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.

Hoạt động 2

Đường thẳng là gì (8)

? Hãy vẽ ba đường thẳng và đặt tên cho các đường thẳng đó?

? Qua đó hãy cho biết đường thẳng có hình ảnh như thế nào, đặt tên ra sao?

- Sợi chỉ căng, mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.

- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

- Dùng chữ cái để đặt tên cho đường thẳng.

Hoạt động 3

Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (13)

Cho HS nghiên cứu sgk

? Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng?

Hướng dẫn HS vẽ hình và ghi kí hiệu

Treo bảng phụ có hình vẽ

? Chỉ ra điểm thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào?

Chữa bài như bên.

Cho HS lên bảng vẽ hình theo các kí hiệu sau:

A a; A b; A q.

B a; B q; B b.

Chữa bài như bên. Nghiên cứu sgk

- Điểm thuộc đường thẳng là điểm nằm trên đường thẳng đó (hay còn gọi là đường thẳng đi qua điểm, đường thẳng chứa điểm).

- Điểm không thuộc đường thẳng là điểm không nằm trên đường thẳng (hay còn gọi là điểm nằm ngoài đường thẳng, đường thẳng không đi qua điểm, đường thẳng không chứa điểm).

Kí hiệu: điểm A thuộc đường thẳng d là:

A d.

Kí hiệu:điểm B không thuộc đường thẳng d là: B d.

Thực hiện

A a; A b; A c.

B a; B c; B b.

C a; C c; C B.

D b; D c; D a.

E a; E B; E c.

HS khác nhận xét

Thực hiện

HS khác nhận xét

 

doc 85 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Bảo Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Soạn: ;
Dạy:
tiết 1 - điểm. đường thẳng
A. Mục tiêu.
	- Nắm được cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, đường thẳng.
	- Nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Cách biểu diễn, đọc một điểm rhuộc hay không thuộc đường thẳng.
	- Vẽ hình thành thạo.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động 1
Điểm là gì (10’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, lên bảng vẽ các điểm A, B, C,..?
Giới thiệu về điểm như trong sgk
? Điểm được đặt tên như thế nào?
Giới thiệu cho HS thế nào là điểm trùng nhau, điểm phân biệt.
? Thế nào là hình, một điểm có được coi là một hình không?
Thực hiện
A B C
Dấu chấm nhỏ trên trang vở là hình ảnh của điểm.
 Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.
Hoạt động 2
a
Đường thẳng là gì (8’)
? Hãy vẽ ba đường thẳng và đặt tên cho các đường thẳng đó?
? Qua đó hãy cho biết đường thẳng có hình ảnh như thế nào, đặt tên ra sao?
b
c
- Sợi chỉ căng, mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái để đặt tên cho đường thẳng.
Hoạt động 3
Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (13’)
Cho HS nghiên cứu sgk
? Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng?
Hướng dẫn HS vẽ hình và ghi kí hiệu
Treo bảng phụ có hình vẽ
B
A
a
D
C
E
b
c
? Chỉ ra điểm thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào?
Chữa bài như bên.
Cho HS lên bảng vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A a; A b; A q.
B a; B q; B b.
Chữa bài như bên.
Nghiên cứu sgk
- Điểm thuộc đường thẳng là điểm nằm trên đường thẳng đó (hay còn gọi là đường thẳng đi qua điểm, đường thẳng chứa điểm).
- Điểm không thuộc đường thẳng là điểm không nằm trên đường thẳng (hay còn gọi là điểm nằm ngoài đường thẳng, đường thẳng không đi qua điểm, đường thẳng không chứa điểm).
d
A
Kí hiệu: điểm A thuộc đường thẳng d là:
A d.
d
B
Kí hiệu:điểm B không thuộc đường thẳng d là: B d.
Thực hiện
A a; A b; A c.
B a; B c; B b.
C a; C c; C B.
D b; D c; D a.
E a; E B; E c.
HS khác nhận xét
b
Thực hiện
A
a
B
q
HS khác nhận xét
Hoạt động 4
Luyên tập (9’)
Cho HS thực hiện lệnh ?/ 104/
D
B
C
a
Thực hiện lệnh ?
F
A
E
a) Điểm C thuộc đường thẳng a; Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a; E a.
IV. Củng cố (3’)
? Hãy vẽ đường thẳng a, b, c?
? Hãy vẽ các điểm A, B, C?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Soạn: ;
Dạy:.
tiết 2 - ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu.
	- Nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
	- Rèn luyện cho HS tính thực tiễn, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’) 
1. Vẽ đường thẳng a và ba điểm A, B, C thuộc a?
2. Vẽ đường thẳng b và hai điểm thuộc b, hai điểm không thuộc b?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm (13’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Hỹa quan sát hai hình đóng khung và hình 8/ 105/. Cho biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
Đưa ra đáp án như bên.
Cho HS chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ở phần kiểm tra bài cũ.
Cho HS thảo luận cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
HS khác nhận xét.
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
* Ba điểm thẳng hàng:
- Vẽ một đường thẳng.
- Vẽ ba điểm thuộc đường thẳng đó.
* Ba điểm không thẳng hàng:
- Vẽ một đường thẳng.
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 2
Điểm nằm giữa hai điểm (14’)
Cho HS quan sát hình 9. Giới thiệu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như sgk.
? Khi nào thì có một điểm nằm giữa hai điểm?
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Đưa ra nhận xét
? Hãy vẽ điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, biết B không nằm giữa A và C? Có mấy khả năng sẽ xảy ra? Hãy vẽ hình?
? Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại khi ba điểm không thẳng hàng hay không?
B
C
A
- A và C nằm cùng phía đối với B; B và C nằm cùng phía đối với A.
- A và B nằm khác phía đối với C
- C nằm giữa A và B.
Khi có ba điểm thẳng hàng.
* Nhận xét: sgk/ 106/
B
A
C
Nêu nội dung nhận xét.
B
A
C
B
C
A
Hoạt động 3
Luyện tập (8’)
Cho HS làm bài 8/ 106/
Cho HS thực hiện
Chữa bài như bên
Bài 8/ 106/
Đọc đề bài
Dự đoán, kiểm tra, đưa ra đáp án.
Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 10/ 106/
M
N
P
a) 
Q
R
T
b)
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (3’)
? Khi nào ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
? Khi nào có điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 3
Soạn: ;
Dạy:.
tiết 3 - đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu.
	- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết cẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
	- Rèn luyện cho HS vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’) 
1. Vẽ điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Vẽ đường thẳng (15’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
? Hãy vẽ đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
? Qua đó có nhận xét gì?
Đưa ra nhận xét
a
A
Có thể vẽ được vô số đường thẳng đi qua A.
B
A
Chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B.
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Hoạt động 2
Tên đường thẳng (8’)
? Hãy nêu cách đặt tên đường thẳng đã học?
? Còn có cách nào khác để đặt tên cho đường thẳng?
Đưa ra các cách đặt tên cho đường thẳng
? Hãy vẽ hai đường thẳng. Đặt và goi tên hai đường thẳng đó?
Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 108/
? Có nhận xét gì về 6 đường thẳng trên?
Đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường.
* Các cách đặt tên cho đường thẳng:
- Đặt tên bằng một chữ cái thường.
- Đặt tên theo hai điểm mà đường thẳng đó đi qua.
- Đặt tên bằng hai chữ cái thường.
A
B
Đường thẳng AB (đường thẳng BA)
x
y
Đường thẳng xy (đường thẳng yx)
Thực hiện lệnh ? 1
Các đường thẳng là: AB; BA; AC; CA; BC; CB.
6 đường thẳng đó chỉ là một.
Hoạt động 3
Vị trí tương đối của hai đường thẳng (6’)
Giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Cho HS vẽ: Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
? Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng?
- Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.
- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng chỉ có một điểm chung.
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung nào.
Thực hiện
Vì qua hai điểm ta luôn kẻ được một đường thẳng.
Hoạt động 4
Luyện tập (7’)
Cho HS làm bài 16/ 109/
Cho HS thực hiện bài 19/ 109/
Bài 16/ 109/
Dùng thước thẳng đặt một cạnh đi qua hai điểm bất kì. Nếu:
- Điểm còn lại cũng thuộc cạnh đó thì ba điểm thẳng hàng.
- Điểm còn lại không thuộc cạnh đó thì ba điểm không thẳng hàng.
Bài 19/ 109/
Z
Thực hiện
X
T
V
IV. Củng cố (3’)
? Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng?
? Khi nào thì hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 4
Soạn: ;
Dạy:
tiết 4 - thực hành: trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu.
	- Biết vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm vào thực tế.
	- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, cọc tiêu, quả dọi.
	- HS: Học bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Làm thế nào để xác định được ba điểm thẳng hàng?
? Nếu thay các điểm bằng các cọc thì làm thế nào để xác định được các cọc đó thẳng hàng?
Đưa ra nhiệm vụ
Hướng dẫn HS cách thực hiện
Chia nhóm cho HS thực hành
I. Nhiệm vụ (5’)
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B.
II. Cách thực hiện (8’)
- Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng tạo hai điểm A và B.
- Một em đứng tại A, một em cầm cọc đứng tại C, điều chỉnh ssao cho A, B, C thẳng hàng.
(Cọc A che lấp cọc B và C)
III. Thực hành (27’)
Mỗi nhóm 6 em làm thay nhau (2 em một)
IV. Củng cố (3’)
Nhận xét giờ thực hành
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Soạn:24/ 8/ 2009;
Dạy:...
tiết 5 - tia
A. Mục tiêu.
	- Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	- Biết vẽ tia, phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu các mệnh đề.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
	- HS: Học bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (3’) 
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Vẽ điểm O nằm giữa hai điểm A và B?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm (10’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Giới thiệu tia qua hình vẽ
Trên hình vẽ là hai tia Ox và Oy
? Qua đó hãy nêu thế nào là tia?
Giới thiệu khái niệm
? Khi đọc (viết) tia ta làm như thế nào?
? Tia khác đường thẳng ở điểm nào?
? Để vẽ tia ta làm như thế nào?
y
x
O
Theo dõi
* Khái niệm: sgk/ 111/
Nêu nội dung khái niệm
Khi đọc hoặc viết tia ta đọc hoặc viết tên gốc trước.
Tia Ox, tia Oy.
Tia bị giới hạn về một phía còn đường thẳng không bị giới hạn.
Vẽ đường thẳng bị giới hạn 1 phía.
Hoạt động 2
Tìm hiểu hai tia đối nhau (13’)
Tia Ox, Oy trên hình là hai tia đối nhau.
Cho HS thảo luận thế nào là hai tia đối nhau?
Đưa ra đáp án như bên.
x
A
t
? Hãy chỉ ra các tia đối nhau trong các hình sau?
a)
B
A
C
b) 
O
A
B
c) 
? Một điểm trên đường thẳng có quan hệ gì với hai tia đối nhau?
Đưa ra nhận xét
Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 112/
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
Hai tia đối nhau phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Chung một gốc.
- Cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nằm về hai phía ... với B. Đoạn thẳng AB được gọi là dây cung AB hay dây AB. Thế nào là dây cung?
? Thế nào là đường kính?
? Hãy so sánh đường kính và bán kính?
Vẽ hình
O
Cung tròn là một phần đường tròn bị chia ra bởi hai điểm thuộc đường tròn. Gọi tắt là cung.
* Kí hiệu: Cung AmB là: 
 Cung AnB là: 
Dây cung (dây) là đoạn thẳng nối hai điểm thuộc đường tròn.
Đường kính là dây cung đi qua tâm.
Trong một đường tròn, đường kính có độ dài gấp 2 lần bán kính.
Hoạt động 3
Tìm hiểu công dụng khác của compa (6’)
Cho HS nghiên cứu ví dụ 1
? Trong ví dụ này compa dùng để làm gì?
? Người ta đã dùng compa như thế nào để so sánh độ dài hai đoạn thẳng?
Cho HS nghiên cứu ví dụ 2.
? Trong ví dụ này người ta sử dụng compa như thế nào?
? Nêu các bước thực hiện?
Nghiên cứu ví dụ 1
Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Trình bày theo các bước trong sgk.
Dùng để xác định độ dài hai đoạn thẳng.
Trình bày như sgk.
Hoạt động 4
Luyện tập (8’)
Cho HS vẽ hình
? Hãy cho biết độ dài đoạn CA và CO? Giải thích?
? Từ đó rút ra kết luận?
Bài 38/91/
C
O
A
D
Đọc đề bài
Vẽ hình
b) Vì C (O; 2cm) ú OC = 2cm.
 C (A; 2cm) ú AC = 2cm
Từ đó ta có: A, O (C; 2cm)
Hay (C; 2cm) đi qua O và A.
IV. Củng cố (4’)
? Thế nào là đường tròn, hình tròn, bán kính?
? Thế nào là cung, dây cung, đường kính?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tuần 30
Soạn: 17/ 3/ 2010;
Dạy:..
Tiết 26 – tam giác
A. Mục tiêu
- HS nắm được thế nào là tam giác, các kiến thức liên quan đến tam giác.
- Biết cách vẽ một giác với độ dài các cạnh cho trước.
	- Vận dụng vào làm được các bài tập liên quan. 
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, hình vẽ liên quan đến tam giác, compa.
- HS: Học bài cũ, compa, thước kẻ.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đường tròn là gì? Bán kính, dây cung, đường kính là gì?
III. Bài mới
Hoạt động 1 
Tam giác là gì (14’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho HS vẽ một tam giác bất kì
? Quan sát hình vẽ và cho biết tam giác ABC được tạo thành như thế nào?
Đưa ra định nghĩa.
Cho HS vẽ một tam giác bất kì khác.
? Hãy cho biết tam giác đó được tạo thành như thế nào? 
(dựa vào định nghĩa để trả lời)
? Qua đó hãy nêu định nghĩa tam giác tổng quát?
Cho HS thảo luận nhóm.
Đưa ra đáp án như bên.
Cho HS nghiên cứu tài liệu / 94/
? Thế nào là điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác?
A
C
B
M
N
Vẽ hình
* Định nghĩa: sgk/ 93/
Nêu nội dung định nghĩa
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
Là hình gồm ba đoạn thẳng nối tiêp nhau, ba điểm đó không thẳng hàng.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Trả lời như trong sgk.
Hoạt động 2
Cách vẽ tam giác (10’)
Cho HS nghiên cứu ví dụ/ 94/
? Để vẽ tam giác ABC với độ dài các cạnh cho trước ta dùng dụng cụ nào?
Cho HS vẽ tam giác MNQ, biết MN = 3 cm, NQ = 4 cm, QM= 5 cm.
Hướng dẫn HS cách vẽ như bên
Nghiên cứu ví dụ
Dùng thước thẳng và compa.
- Vẽ trước một cạnh bằng thước.
- Dùng compa và thước thẳng vẽ hai cạnh còn lại
N
Q
M
Thực hiện
HS khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3
Luyện tập (10’)
Treo bảng phụ
? Bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu ta làm gì?
Cho HS thực hiện
Chữa bài như bên.
? Ta dùng dụng cụ nào để vẽ?
? Hãy nêu cách vẽ TI, TR?
Cho HS vẽ hình
Chữa bài như bên
1. Bài 44// 95/:
Đọc đề bài
Thực hiện
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
 ABI
A, B, I
A, B, I
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
AIC, ACI, IAC
AI, IC, CA
 ABC
A, B, C
ABC, ACB, BAC
AB, BC, CA
HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 47/ 95/:
T
I
R
Đọc đề bài
HS khác nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố (4’)
? Tam giác là gì? Trình bày cách vẽ một tam giác biết trước độ dài các cạnh?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Ngày 08 tháng 4 năm 2010
Tuần 31
Soạn: 06/ 4/ 2010;
Dạy:..
Tiết 27 – ôn tập chương II
A. Mục tiêu
- Hệ thống lại cho HS các đơn vị kiến thức cơ bản của chương II.
	- Vận dụng vào làm được các bài tập liên quan. 
B. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS: Ôn tập.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động 1 
Ôn tập lí thuyết (14’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Treo bảng phụ có các hình như yêu cầu sgk/ 95/
Cho HS nêu các tính chất cơ bản như sgk/ 96/
Cho HS trả lời hai câu hỏi 1 và 2.
Quan sát => nhận dạng
Nêu các tính chất cơ bản.
Trả lời câu hỏi 1 và 2.
Hoạt động 2
Làm bài tập (25’)
Cho HS vẽ hình
? Hãy nêu cách vẽ từng trường hợp
Chữa bài như bên
Cho HS làm bài 6/ 96/
? Bài toán cho ta biết điều gì và yêu cầu ta làmgì?
Hãy nêu cách vẽ hình
Chữa bài như bên
Cho HS làm bài 33/ 58 - SBT/
Cho HS lên bảng vẽ hình
? Bài toán yêu cầu ta làm gì?
? Để tính góc xOm ta cần thực hiện qua những bước nào?
Cho HS tính góc yOz
? Hãy tính số đo góc yOm?
Cho HS lên tính góc xOm
Chữa bài như bên
1. Bài 3/ 96/:
Đọc đề bài
a)
x
y
O
1200
v
t
U
600
b)
O
y
O
z
x
c)
HS khác nhận xét, bổ sung
2. Bài 6/ 96/:
Đọc đề bài
y
O
z
x
Vẽ hình
HS khác nhận xét
3. Bài 33/ 58 - SBT/:
Đọc đề bài
Vẽ hình
z
y
x
O
m
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta có: góc xOz < góc xOy (300 < 800).
Do đó: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hay xOz + zOy = xOy
=> zOy = xOy - xOz = 800 - 300 = 500
Ta lại có Om là tia phân giác của góc yOz nên:
zOm = yOm = = = 250.
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oy ta có: góc yOm < góc xOy (250 < 800).
Do đó: Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hay xOm + mOy = xOy
=> xOm = xOy - yOm = 800 - 250 = 550.
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (4’)
Chỉ ra những sai lầm mà HS còn mắc phải. Đưa ra phương hướng giải quyết.
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Ngày 08 tháng 4 năm 2010
Tuần 32
Soạn: 06/ 4/ 2010;
Dạy:..
Tiết 28 – kiểm tra 45’
A. Mục tiêu
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS qua đó đánh giá việc dạy và học của thầy và trò.
	- Phát huy khả năng tư duy cho HS.. 
B. Chuẩn bị
- GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập, giấy kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
a- đề bài
Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Bài 1 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Góc tù là góc có số đo: 
A. lớn hơn 00;
B. Lớn hơn 900;
C. Nhỏ hơn 1800;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
2. Đường kính của đường tròn là:
A. Một phần đường tròn được chia ra bởi hai điểm thuộc đường tròn.
C. Là đoạn thẳng nối tâm đường tròn với một điểm thuộc đường tròn.
B. Là đoạn thẳng nối hai điểm thuộc đường tròn.
D. Là dây đia qua tâm.
Bài 2 (2 điểm): Hãy điền dấu “” vào ô Đ (đúng), S (sai) tương ứng với các khẳng định sau:
Các khẳng định
Đ
S
1. Góc là gốc chung của hai tia đối nhau.
2. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
3. Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
4. Đường tròn là hình gồm tất cả các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn
II. Phần tự luận (7 điểm).
Bài 1 (3 điểm):
Vẽ góc xOz. Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Làm thế nào để chỉ hai lần đo mà biết được số đo của cả ba góc xOy, yOz và xOz. Có mấy cách làm?
Bài 2 (4 điểm):
	Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA, vẽ các tia OB, OC, OD sao cho góc AOC = 250, góc AOB = 500, góc AOD = 1200.
a) Trong ba tia OB, OC, OD tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) So sánh số đo góc AOC với góc BOC?
c) Tia OC có là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao?
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Bài 1 (2 điểm): Hãy điền dấu “” vào ô Đ (đúng), S (sai) tương ứng với các khẳng định sau:
Các khẳng định
Đ
S
1. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
2. Góc là gốc chung của hai tia đối nhau.
3. Đường tròn là hình gồm tất cả các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn 
4. Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Bài 2 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Góc tù là góc có số đo: 
A. Nhỏ hơn 1800;
B. Lớn hơn 900;
C. lớn hơn 00;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
2. Đường kính của đường tròn là:
A. Là đoạn thẳng nối hai điểm thuộc đường tròn.
C. Là dây đia qua tâm.
B. Một phần đường tròn được chia ra bởi hai điểm thuộc đường tròn.
D. Là đoạn thẳng nối tâm đường tròn với một điểm thuộc đường tròn.
II. Phần tự luận (7 điểm).
Bài 1 (3 điểm):
Vẽ góc xOz. Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Làm thế nào để chỉ hai lần đo mà biết được số đo của cả ba góc xOy, yOz và xOz. Có mấy cách làm?
Bài 2 (4 điểm):
	Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA, vẽ các tia OB, OC, OD sao cho góc AOC = 250, góc AOB = 500, góc AOD = 1200.
a) Trong ba tia OB, OC, OD tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) So sánh số đo góc AOC với góc BOC?
c) Tia OC có là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao?
b - biểu điểm
Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Bài 1 (1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.
1 - D; 2 - D
Bài 2 (2 điểm): Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.
1 - S;
2 - Đ;
3 - Đ;
4 - S
II. Phần tự luận (7 điểm).
Bài 1 (3 điểm):
- Vẽ hình đúng 0, 75 đ
- Chỉ ra đo góc xOy, xOz rồi tính yOz 0, 5 đ
- Chỉ ra đo góc xOy, yOz rồi tính xOz 0, 5 đ
- Chỉ ra đo góc yOz, xOz rồi tính xOy 0, 5 đ
- Chỉ ra có ba cách 0, 75 đ
Bài 4 (4 điểm):
- Vẽ hình đúng 1 đ
- Chỉ ra tia OC nằm giữa hai tia OA và OB 1 điểm
- Chỉ ra góc AOC = góc BOC 1 đ
- Chỉ ra và lập luận được tia OC là tia phân giác của góc AOB 1 đ
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm).
Bài 1 (2 điểm): Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.
1 - Đ;
2 - S;
3 - S;
4 - Đ
Bài 1 (1 điểm): Mỗi ý đúng cho 0, 5 điểm.
1 - D; 2 - C
II. Phần tự luận (7 điểm).
Bài 1 (3 điểm):
- Vẽ hình đúng 0, 75 đ
- Chỉ ra đo góc xOy, xOz rồi tính yOz 0, 5 đ
- Chỉ ra đo góc xOy, yOz rồi tính xOz 0, 5 đ
- Chỉ ra đo góc yOz, xOz rồi tính xOy 0, 5 đ
- Chỉ ra có ba cách 0, 75 đ
Bài 4 (4 điểm):
- Vẽ hình đúng 1 đ
- Chỉ ra tia OC nằm giữa hai tia OA và OB 1 điểm
- Chỉ ra góc AOC = góc BOC 1 đ
- Chỉ ra và lập luận được tia OC là tia phân giác của góc AOB 1 đ
IV. Củng cố (4’)
Chỉ ra những sai lầm mà HS còn mắc phải. Đưa ra phương hướng giải quyết.
V. Dặn dò (1’)
Ôn tập
D. Rút kinh nghiệm
Ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tuần 33
Soạn: 13/ 4/ 2010;
Dạy:..
Tiết 28 – kiểm tra 45’
A. Mục tiêu
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS qua đó đánh giá việc dạy và học của thầy và trò.
	- Phát huy khả năng tư duy cho HS.. 
B. Chuẩn bị
- GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập, giấy kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc.doc