I. Mục tiêu :
· Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân qui đồng) phối hợp rút gọn và qui đồng mẫu qui đồng mẫu và so sánh phân số tìm qui luật dãy số.
· Giáo dục học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung, bảng từ bài tập đố vui trang 20 SGK
2. Học sinh : Giải trước các bài tập phần luyện tập
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số + làm BT 30 (c) trang 19 SGK (HS1)
Chữa bài tập 42/9 (sách Bài Tập) (HS2)
3. Giảng bài mới : LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Qui đồng mẫu các phân số
Bài tập 32, 33 trang 19 SGK
- Nhận xét về 2 mẫu : 7 và 9
BCNN (7;9) là bao nhiêu ?
- 63 có chia hết cho 21 không ?
b. ; MC ?
c. ;; phân số nào rút được MC = ?
35 = 5.7; 20 = 22 . 5; 28 = 22 . 7
* Lưu ý HS trước khi qui đồng mẫu phân số nên đưa về phân số tối giản có mẫu dương
* Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số
Bài 35/20 SGK và bài 44/9 Sách BT
a. ; ;
b. và
Để rút gọn được các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
* So sánh các phân số rồi nêu nhận xét :
BT 45/9 SGK
a. và
b. HS : hai số 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau BCNN (7;9) = 63
;
b. ; MC = 23.3.11 = 264
và
c. ; ; đã tối giản không rút gọn được.
MC = 22.5.7 = 140
Vậy : ;
HS rút gọn các phân số rồi qui đồng :
; ;
MC : 6.5 = 30
; ;
b.
và có MC = 13.7 = 91
và
HS :
a.
b.
Nhận xét :
Vì :
Ngày soạn : TIẾT 76 : LUYỆN TẬP ********** I. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân qui đồng) phối hợp rút gọn và qui đồng mẫu qui đồng mẫu và so sánh phân số tìm qui luật dãy số. Giáo dục học sinh ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung, bảng từ bài tập đố vui trang 20 SGK 2. Học sinh : Giải trước các bài tập phần luyện tập III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số + làm BT 30 (c) trang 19 SGK (HS1) Chữa bài tập 42/9 (sách Bài Tập) (HS2) 3. Giảng bài mới : LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Qui đồng mẫu các phân số Bài tập 32, 33 trang 19 SGK - Nhận xét về 2 mẫu : 7 và 9 BCNN (7;9) là bao nhiêu ? - 63 có chia hết cho 21 không ? b. ; MC ? c. ;; phân số nào rút được MC = ? 35 = 5.7; 20 = 22 . 5; 28 = 22 . 7 * Lưu ý HS trước khi qui đồng mẫu phân số nên đưa về phân số tối giản có mẫu dương * Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số Bài 35/20 SGK và bài 44/9 Sách BT a. ; ; b. và Để rút gọn được các phân số này trước tiên ta phải làm gì ? * So sánh các phân số rồi nêu nhận xét : BT 45/9 SGK a. và b. HS : hai số 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau BCNN (7;9) = 63 ; b. ; MC = 23.3.11 = 264 và c. ; ; đã tối giản không rút gọn được. MC = 22.5.7 = 140 Vậy : ; HS rút gọn các phân số rồi qui đồng : ; ; MC : 6.5 = 30 ; ; b. và có MC = 13.7 = 91 và HS : a. b. Nhận xét : Vì : 4. Củng cố từng phần : 5. Hướng dẫn, dặn dò : Xem lại dạng BT đã giải và làm các BT 46, 47/9 Sách Bài Tập Ôn lại kiến thức : Rút gọn qui đồng phân số ở tiểu học và so sánh với tính chất của số nguyên Tự giải BT đố vui trang 20 SGK Xem trước Bài So Sánh Phân số * Trường hợp 2 phân số không cùng mẫu muốn so sánh ta cần làm gì trước. Hãy so sánh các phân số : a. và b. và c. và
Tài liệu đính kèm: