1. MỤC TIÊU
11. Kiến thức:
-HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
-HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
1.2 Kĩ năng:
Biết cộng hai số nguyên khác dấu.
1.3 Thái độ:
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2. TRỌNG TÂM
Cách cộng hai số nguyên khác dấu .
3. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Bảng phụ, trục số
Học sinh: Trục số trên giấy.
4. TIẾN TRÌNH
4.1 On định tổ chức: Điểm danh 6A1 : . . . . . . . . . . . . . . . .
6A4 : . . . . . . . . . . . . . . . .
4.2 Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 HS
? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ?
? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tính ; ;
-HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV đánh giá,cho điểm HS.
4.3 Giảng bài mới:
Các em thấy việc cộng các số nguyên cùng dấu được thực hiện rất dễ dàng, hoàn toàn giống như cộng các số tự nhiên.Hôm nay, chúng ta lại tiếp tục học về phép cộng hai số ngưyên nhưng chúng khác dấu.
Bài 5 - Tiết 45 Tuần 15 1. MỤC TIÊU 11. Kiến thức: -HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu. -HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 1.2 Kĩ năng: Biết cộng hai số nguyên khác dấu. 1.3 Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 2. TRỌNG TÂM Cách cộng hai số nguyên khác dấu . 3. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng phụ, trục số Học sinh: Trục số trên giấy. 4. TIẾN TRÌNH 4.1 Oån định tổ chức: Điểm danh 6A1 : . . . . . . . . . . . . . . . . 6A4 : . . . . . . . . . . . . . . . . 4.2 Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 HS ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ? ? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tính ; ; -HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV đánh giá,cho điểm HS. Giảng bài mới: Các em thấy việc cộng các số nguyên cùng dấu được thực hiện rất dễ dàng, hoàn toàn giống như cộng các số tự nhiên.Hôm nay, chúng ta lại tiếp tục học về phép cộng hai số ngưyên nhưng chúng khác dấu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 *GV nêu ví dụ 75 SGK yêu cầu tóm tắt đề bài. ?Hãy dùng trục số để tìm kết quả *HS thực hiện ?1 *HS thực hiện ?2 Hoạt động 2 ? Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu? ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? *GV-Đưa quy tắc lên bảng phụ,yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. *HS thực hiện ?3 4.4 Củng cố và luyện tập: Điền đúng sai vào ô trống: (+7) + (-3) = +4 (-2) + (+2) = 0 (-4) +( +7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 Hoạt động nhóm làm bài tập Tính a) b)102 + (-120) c) So sánh 23 + (-13) và (-23) + 13 d) (-15) + 15 1 Ví dụ: ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3)+(-3) = 0 ?2 a)+ (-6) = -3 Vậy 3 + (-6) > (+6 -3) ( đối nhau) b) (-2) +(+4) = 4 -2 = 2 ( bằng nhau) 2 Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. -Tổng của hai số đối nhau bằng 0. ?3 a) (- 38) + 27 = - ( 38 – 27) = - 11 b) 273 + (- 120) = 273 – 123 = 150 (Đ) (Đ) ( S) ( S) 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) -Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. -Bài tập: 30; 31; 32; 33 SGK/ 76-77. -Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? b) Chuẩn bị tiết tiếp theo : Luyện tập V Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐD _ DH
Tài liệu đính kèm: