Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009

Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009

I/ MỤC TIÊU

Về kiến thức:Ôn tập và khắc sâu cho học sinh kiến thức về tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng

Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học ở trong chương để làm tốt các bài tập một cách thành thạo

Về thái độ: Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ hình và cách làm bài tập hình học, giáo dục ý thức cẩn thận và tính độc lập khi làm toán

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy

HS : Học bài và ôn lại nội dung kiến thứ của chương

 dụng cụ và đò dung học tập như qui định.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết

HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ.

HS 2:

- Khi nào nói ba điểm A; B ; C thẳng hàng?

- Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng.

- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng.

- HS 3: Cho hai điểm M; N

- Vẽ đường thẳng aa/ đi qua hai điểm đó.

- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?

Câu hỏi bổ xung:Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?

Hoạt động 2: Ôn tập bài tập

Bài 1: Mỗi hình trong

bảng sau đây cho biết những gì

Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :

Trong ba điểm thẳng hàng. nằm giữa hai điểm còn lại

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.

Mỗi điểm trên một đường thẳng là . của hai tia đối nhau

Nếu . thì AM + MB = AB

Nếu MA = MB = thì .

(GV viết đề bài trên bảng phụ, cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống)

HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần

Hoạt động 3 Củng cố

Gv nhắc lại hiến thức mà học sinh đã vận dụng vào làm bài tập trên

Ba HS lần lượt trả lời, thực hiẹn trên bảng (Cả lớp làm vào vở).

HS 1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .

C1: Dùng một chữ cái in thường.

a

C2: Dùng hai chữ cái in thường.

x y

C3: Dùng hai chữ cái in hoa.

 A B

HS 2:

- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

 A B C

- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:

AB + BC = AC

HS 3:

 x

M I N

a a/

 y

Trên hình có:

- Những đoạn thẳng MI; IN; MN

- Những tia : Ma; IM (hay Ia)

Na/ ; Ia/ (hay IN)

Cạp tia đói nhau là: Ia và Ia/

Ix và Iy .

HS trả lời miệng

Học sinh tả lời

HS trả lời

Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB

I) Ôn tập lí thuyết

C1: Dùng một chữ cái in thường.

a

C2: Dùng hai chữ cái in thường.

x y

C3: Dùng hai chữ cái in hoa.

 A B

- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

 A B C

- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:

AB + BC = AC

 x

M I N

a a/

 y

II) Ôn tập bài tập

Bài 1

 a

 B

 A

 A B C

 x

O

 y

A B y

C

 A B

a

l b

A N

 K

 M x

 N

A M B

m

n

A O B

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
Ngày soạn: 14/12/2008
Ngày dạy: Lớp 6A: /12/2008
 Lớp 6B: /12/2008
Ôn tập
Hình học chương I
I/ Mục tiêu 
Về kiến thức:Ôn tập và khắc sâu cho học sinh kiến thức về tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học ở trong chương để làm tốt các bài tập một cách thành thạo
Về thái độ: Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ hình và cách làm bài tập hình học, giáo dục ý thức cẩn thận và tính độc lập khi làm toán
II/ Phương tiện dạy học
GV: Soạn bài và nghiên cứu nội dung bài dạy
HS : Học bài và ôn lại nội dung kiến thứ của chương
 dụng cụ và đò dung học tập như qui định.
III/ Tiến trình dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ.
HS 2:
- Khi nào nói ba điểm A; B ; C thẳng hàng?
- Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng.
- HS 3: Cho hai điểm M; N
- Vẽ đường thẳng aa/ đi qua hai điểm đó.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?
Câu hỏi bổ xung:Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Bài 1: Mỗi hình trong 
bảng sau đây cho biết những gì
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :
Trong ba điểm thẳng hàng...... nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.....
Mỗi điểm trên một đường thẳng là ..... của hai tia đối nhau
Nếu ................................... thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì .............
(GV viết đề bài trên bảng phụ, cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống)
HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần
Hoạt động 3 Củng cố
Gv nhắc lại hiến thức mà học sinh đã vận dụng vào làm bài tập trên
Ba HS lần lượt trả lời, thực hiẹn trên bảng (Cả lớp làm vào vở).
HS 1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
 A B
HS 2:
- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
 A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
AB + BC = AC
HS 3:
 x
M I N
a a/
 y
Trên hình có:
- Những đoạn thẳng MI; IN; MN
- Những tia : Ma; IM (hay Ia)
Na/ ; Ia/ (hay IN)
Cạp tia đói nhau là: Ia và Ia/
Ix và Iy ...
HS trả lời miệng
Học sinh tả lời
HS trả lời
Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Mỗi điểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
I) Ôn tập lí thuyết
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
 A B
- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
 A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
AB + BC = AC
 x
M I N
a a/
 y
II) Ôn tập bài tập
Bài 1
 a
 B
 • A
 A B C
 x
O
 y
A B y
C
 A B
a
l b
A N
 K
 M x
 N
A M B
m
n
A O B
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Như nội dung trên
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Bài 4 : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x 
Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A
Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? 
Gv cho học sinh làm bài tập56 SBT
Gv cho học sinh làm bài tập 65 SBT 
Em nào hãy giải thích tạo sao điểm C nằm giữa M và N? 
GV nhận xét.. 
Hoạt động 3 Củng cố
Gv lưu ý cho học sinh cách làm các bài tập trên.
Học sinh suy nghĩ làm bài tập
0
1
2
3
HS đọc baig và suy nghĩ làm ít phút
HS lên bảng làm
Gv cho học sinh đọc và nghiên cứu làm ít phút
Gv cho học sinh lên bảng làm
HS quan sát và nhận xét
HS suy nghĩ trả lời.....
I) Ôn tập lí thuyết
Nội dung tiết 1
II) Ôn tập bài tập
Bài 4 :
 a x
 A
 M 
 N O 
 B y
 a’ 
Bài 56 (SSBT-102)
x
4
c) Điểm D nằm ở bên phải điểm C, điểm C nằm bên trí điể D
Bài tập 65 SBT 
A
M
C
N
B
Ta có CA + CB = AB =4cm 
MA =MB = 
NC = NB = 
MN = MC =+=
= 2cm
Tiết3
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập bài tập
Bài 1
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
AB = 5 cm
CD = 4 cm
b)AB = 3cm
CD = 3cm
c)AB = a (cm)
CD = b (cm)
Với a; b > 0
 Một HS đứng tại chỗ đọc kết quả
 GV ghi nhanh lên bảng
Bài 2
 GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài:
a) Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
 HS lên bảng làm bài
 HS dưới lớp làm vào vở
Bài2
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
trong ba điểm A; B ; C ( A,B,C thẳng
hàng)
a) Biết độ dài AB = 4 cm
AC = 5cm ; BC = 1cm ?
b) Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; 
BC = 4 cm?
Bài 54 SGK
Bài 55 SGK
Hoạt động 2: Củng cố
Gv nhấn mạnh cách làm từng bài trên.
Gv cho HS lên bảng làm ít phút
Hoch quan sát và nhận xét
1.Bài 1: 
a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 =5)
B nằm giữa A và C
b) AB + AC BC (vì 1,8 + 5,2 4)
AB + AC AC (1,8 + 4 5,2 )
AC +BC AB (5,2 + 41,8)
Không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B ; C.
2.Bài 49/SGK:
HS lên bảng làm bài
 HS dưới lớp làm vào vở
 A M N B
a) M nằm giữa A và B
AM + MB = AB (theo nhận xét )
AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
AN + NB = AB (theo nhận xét)
BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
 b)
 HS 2: ...
1.Bài 1: 
a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 =5)
B nằm giữa A và C
b) AB + AC BC (vì 1,8 + 5,2 4)
AB + AC AC (1,8 + 4 5,2 )
AC +BC AB (5,2 + 41,8)
Không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A; B ; C.
2.Bài 49/SGK:
 A M N B
a) M nằm giữa A và B
AM + MB = AB (theo nhận xét )
AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
AN + NB = AB (theo nhận xét)
BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN
 b)
 HS 2: ...
Bài 54 SGK
Bài 55 SGK
Tiết 4
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
* M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M thỏa mãn điều kiện gì?
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Bài tập củng cố
Bài 60 (SGK trang 118)
- GV quy ước đoạn thẳng biểu điễn 2 cm trên bảng.
2cm
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu lên bảng để HS biết cách trình bày bài ).
Bài Tập: Điềm từ thích hợp vào ô trống (...). để được các kiến thức cần ghi nhớ.
1)Điểm ............ là trung điểm của doạn AB
 M nằm giữa A; B
MA = ...........
2) Nếu M la trung điểm của đoạn thẳng Ab thì .......... = ..........= AB
Bài 2: Bài tập 63 SGK	
Bài 3: Bài 64 (SGK).
Hoạt động 3: Củng cố
- Cần thuộc , hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 124 SGK để giờ sau Kiểm tra
- Một HS đọc to đề cả lớp theo dõi.
- Một HS khác tóm tắt đề.
Cho
- Tia Ox
A; B tia OX; OA= 2cm;
OB = 4 cm
Hỏi
a) A nằm giữa hai điểm O; B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
O A B x
2cm
4cm
- HS trả lời miệng.
a) Điểm A nằm giữa hai diểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2 (cm)
 OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa)nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS làm ít phút rồi lên bảng làm
1)Điểm M là trung điểm của doạn AB
 M nằm giữa A; B
MA = MB 
2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB.= AB
1) Ôn tập lí thuyết
Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng( SGK)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA =MB = .
2) Ôn tập bài tập
Bài 60 (SGK trang 118)
LG
Quy ước đoạn thẳng biểu điễn 2 cm trên bảng.
2cm
O A B x
 2cm
 4cm
a) Điểm A nằm giữa hai diểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2 (cm)
 OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa)nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
5) Hướng dẫn về nhà
Học bài và ôn tập kiến thức của chương 
Làm các bài tập : 59,60 ;62; 62; 65 (trang 118 SGK)
60 ; 61; 62 (SBT)
IV/ Lửu yự khi sửỷ duùng giaựo aựn
Giáo án đủ tuần 16
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHTToan6_T16.doc