Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

1.2.Kĩ năng:

Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

1.3.Thái độ:

HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

2. TRỌNG TM:

Quy tắc cộng hai số nguyn cng dấu

3. CHUẨN BỊ:

· GV: Trục số.

· HS: Trục số vẽ trên giấy. On tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1.Ổn định tổ chức v kiểm diện:

 6A2 .;6A3

 4.2. Kiểm tra miệng:

HS1:

-Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .( 4 đ)

-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.( 6 đ)

+3 > 0 ; 0 > - 13

-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">

-25 < 9="" ;="" -5="">< +="">

-Bài 28/ SBT 58.

-HS2:

-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

( 4 đ)

-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.( 6 đ)

Gọi HS thực hiện

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 ; Tiết: 44
Tuần 15
	 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
1.2.Kĩ năng: 
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
1.3.Thái độ: 
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2. TRỌNG TÂM:
Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
3. CHUẨN BỊ:
GV: Trục số.
HS: Trục số vẽ trên giấy. Oân tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A2.;6A3
 4.2. Kiểm tra miệng:
HS1: 
-Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .( 4 đ)
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.( 6 đ)
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9 ; + 5 < + 8
-25 < 9 ; -5 < + 8
-Bài 28/ SBT 58.
-HS2: 
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
( 4 đ)
-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.( 6 đ)
Gọi HS thực hiện
 4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì?
( cộng hai số tự nhiên khác 0).
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số
(+4) + (+2) 
-Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
@Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng .
-Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)
Yêu cầu HS tính và so sánh
 và 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
-GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+Cộng hai giá trị tuyệt đối.
+Đặt dấu “-“ đằng trước .
?2
-HS làm 
1/ Cộng hai số nguyên dương:
Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6
2/ Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ 1:
(-4) + (-5) = -(4+5) = -9.
Quy tắc: SGK.
Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả 
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK.
(+ 37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = -(23+7)
 = -40
-HS hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT.
Đáp:
a/ (-17) + (-14) = -(17+14) = -31
b/ (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44
-Yêu cầu HS nhận xét:
+ Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
+Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
 ì Cộng hai giá trị tuyệt đối 
 ì Dấu là dấu chung.
GV đưa đề bài lên bảng
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Bài tập nâng cao:
Tính nhanh:
a/ -37+54+(-70)+ (-163)+ 246
b/ -359+ 181+ (-123) +350 + (-172)
Giải
Đáp số:
a/ 30
b/ -123
4.5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bài tập số 35 đến 41 trang 58; 59 SBT 
ø Bài 26 SGK/ 75.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung :
Phương pháp:
Đddh+ thiết bị:
..

Tài liệu đính kèm:

  • doc44.doc