Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2009-2010

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết các khái niêm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

2.Kĩ năng : Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm

3.Thái độ : Tư duy tích cực, nhận các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế

II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án,sgk, thước thẳng

 HS: Ôn lại khi nào ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, Tìm hiểu đường thẳng đi qua hai điểm

III.Lên lớp :

1Ổn định tổ chức 1.

2.Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP

5 -Khi nào ba điểm thẳng hàng

-Khi nào ba điểm không thẳng hàng Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời

Gv: Nhận xét Hs: Khi ba điểm đó cùng nằm trên đường thẳng

Hs: Khi ba điểm đó không cùng nằm trên đường thẳng

3.Bài mới

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP

8

5

5

5

10 1. Vẽ đường thẳng

Bài tập : Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng qua hai điểm đó . Hỏi ta vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.

Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

2. Tên đường thẳng

- Tên đường thẳng được đặt bằng một chữ cái in thường .

- Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên đường thẳng.

- Ta còn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái in thường.

? (sgk)

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

 -Nhìn hình vẽ trên đường thẳng AB và CB trùng nhau.

-Đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm cua hai đường thẳng đó.

-Hai đường thẳng không có điểm chung nào ta nói chúng song song .

Chú ý (sgk)

Bài tập 17(sgk) Gv: Qua hai điểm ta có thể vẽ được đường thẳng hay không ta đi tìm hiểu bài học hôm nay

Gv: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? Ta làm sao để vẽ?

Gv: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó

Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài tập

Gv: Em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua hai điểm ? có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?

Gv: Yêu cầu hs ghi bài

Gv: Vậy khi nói đến đường thẳng ta gọi tên như thế nào ta sang phần 2

Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng 1 chữ cái in thường

Gv: Qua hình vẽ trên em có thể gọi tên đường thẳng bằng gì?

Gv: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng .

Gv: Yêu cầu hs thực hiện ? sgk

Gv: Kiểm tra lại kết quả.

Gv: Dựa vào hình vẽ đường thẳng AB và CB có gì đặc biệt?

Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng trùng nhau

Gv: Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau cho hs quan sát nhận xét.

Gv: Ta nói đó là hai đường thẳng cắt nhau.

Gv: Khi nào thì hai đường thẳng song song?

Gv: Qua các hình vẽ về đường thẳng song song, cắt nhau em hãy chỉ các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế.

Gv: Kiểm tra.

Gv: Giới thiệu chú ý sgk.

Gv: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ bài tập 17

Gv: Gọi lần lượt từng hs thực hiện theo từng ý nhỏ của bài tập .

Gv: Kiểm tra cách vẽ của hs

Gv: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?

Gv: Hãy kể tên các đường thẳng đó .

Gv: Kiểm tra câu trả lời củahs.

Gv: Yêu cầu hs ghi lại vào tập bài tập Hs: Chú ý.

Hs: Ta dùng thước để vẽ.

Hs: Lên bảng vẽ hình.

Hs: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.

Hs: Nêu nhận xét.

Hs: Ghi bài

Hs: Chú ý

Hs: Đường thẳng được đặt tên bằng một chữ cái in thường.

Hs: Trả lời.

Hs: ghi bài.

Hs: Quan sát đề bài.

Hs: Đường thẳng AB, và CB cùng nằm trên đường thẳng .

Hs: ghi bài.

Hs: Quan sát hình vẽ tìm câu trả lời.

Hs: Khi hai đường thẳng không có điểm chung

Hs: Tìm hình ảnh thực tế.

Hs: Ghi bài.

Hs: Lần lượt lên bảng thực hiện theo từng ý trong bài tập

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM NS : 22 /8 / 2009
Tiết : 3	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Học sinh hiểu cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết các khái niêm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
2.Kĩ năng : Biết vẽ hình minh họa cho các đường thẳng cắt nhau, song song,đường thẳng đi qua hai điểm
3.Thái độ : Tư duy tích cực, nhận các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế 
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án,sgk, thước thẳng
 HS: Ơn lại khi nào ba điểm thẳng hàng, khơng thẳng hàng, Tìm hiểu đường thẳng đi qua hai điểm
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức 1.
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5
-Khi nào ba điểm thẳng hàng
-Khi nào ba điểm khơng thẳng hàng
Gv: Đặt câu hỏi Yêu cầu hs trả lời
Gv: Nhận xét
Hs: Khi ba điểm đĩ cùng nằm trên đường thẳng 
Hs: Khi ba điểm đĩ khơng cùng nằm trên đường thẳng
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
8
5
5
5
10
1. Vẽ đường thẳng 
Bài tập : Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng qua hai điểm đĩ . Hỏi ta vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Nhận xét: Cĩ một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng 
- Tên đường thẳng được đặt bằng một chữ cái in thường .
- Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta cịn lấy tên hai điểm đĩ để đặt tên đường thẳng.
- Ta cịn đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái in thường.
y
x
? (sgk)
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
 -Nhìn hình vẽ trên đường thẳng AB và CB trùng nhau.
-Đường thẳng AB và AC chỉ cĩ một điểm chung. Ta nĩi chúng cắt nhau và A là giao điểm cua hai đường thẳng đĩ.
-Hai đường thẳng khơng cĩ điểm chung nào ta nĩi chúng song song .
Chú ý (sgk)
Bài tập 17(sgk)
Gv: Qua hai điểm ta cĩ thể vẽ được đường thẳng hay khơng ta đi tìm hiểu bài học hơm nay
Gv: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? Ta làm sao để vẽ?
Gv: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đĩ 
Gv: Yêu cầu hs thực hiện bài tập 
Gv: Em cĩ nhận xét gì về đường thẳng đi qua hai điểm ? cĩ bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Yêu cầu hs ghi bài
Gv: Vậy khi nĩi đến đường thẳng ta gọi tên như thế nào ta sang phần 2
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng 1 chữ cái in thường
Gv: Qua hình vẽ trên em cĩ thể gọi tên đường thẳng bằng gì?
Gv: Giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng .
Gv: Yêu cầu hs thực hiện ? sgk
Gv: Kiểm tra lại kết quả.
Gv: Dựa vào hình vẽ đường thẳng AB và CB cĩ gì đặc biệt?
Gv: Ta nĩi đĩ là hai đường thẳng trùng nhau
Gv: Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau cho hs quan sát nhận xét.
Gv: Ta nĩi đĩ là hai đường thẳng cắt nhau.
Gv: Khi nào thì hai đường thẳng song song?
Gv: Qua các hình vẽ về đường thẳng song song, cắt nhau em hãy chỉ các đường thẳng song song, cắt nhau trong thực tế.
Gv: Kiểm tra.
Gv: Giới thiệu chú ý sgk.
Gv: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ bài tập 17
Gv: Gọi lần lượt từng hs thực hiện theo từng ý nhỏ của bài tập .
Gv: Kiểm tra cách vẽ của hs 
Gv: Cĩ tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
Gv: Hãy kể tên các đường thẳng đĩ .
Gv: Kiểm tra câu trả lời củahs.
Gv: Yêu cầu hs ghi lại vào tập bài tập 
Hs: Chú ý.
Hs: Ta dùng thước để vẽ.
Hs: Lên bảng vẽ hình.
Hs: Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hs: Nêu nhận xét.
Hs: Ghi bài
Hs: Chú ý
Hs: Đường thẳng được đặt tên bằng một chữ cái in thường.
Hs: Trả lời.
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát đề bài.
Hs: Đường thẳng AB, và CB cùng nằm trên đường thẳng .
Hs: ghi bài.
Hs: Quan sát hình vẽ tìm câu trả lời.
Hs: Khi hai đường thẳng khơng cĩ điểm chung
Hs: Tìm hình ảnh thực tế.
Hs: Ghi bài.
Hs: Lần lượt lên bảng thực hiện theo từng ý trong bài tập 
4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5
Đường thẳng qua hai điểm
Gv: Cĩ bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm?
Gv: Thế nào là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
Gv: Kiểm tra 
Hs: Cĩ một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét
1 5.Dặn dị .
 - Học kỉ bài, qua hai điểm ta vẽ được mấy đường thẳng ?
 - Hai đường thẳng cĩ vị trí tương đối như thế nào?
 - Làm bài tập 18, 19, 20
 - Tiết sau mang dây, chẩn bị thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH tiet 3.doc