Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN.

2) Kỹ năng

- HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ?

Tìm BCNN(10, 12, 15)

2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

- Tìm BCNN(8, 9, 11)

 BCNN(25, 50)

 BCNN(24, 40, 168)

- GV nhận xét cho điểm. HS1: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó.

 BCNN(10, 12, 15) = 60.

HS2: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước :

+ Phân tích các số ra TSNT

+ Chọn các TSNT chung và riêng.

+ Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm.

 BCNN(8, 9, 11) = 792

 BCNN(25, 50) = 50

 BCNN(24, 40, 168) = 840

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 12 - Tiết 35
LUYỆN TẬP
	 Ngày soạn : 18/11/2006 
	 Ngày dạy : 21/11/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN.
2) Kỹ năng
- HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, bảng phụ .
HS : 	Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ?
Tìm BCNN(10, 12, 15)
2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Tìm BCNN(8, 9, 11)
	BCNN(25, 50)
	BCNN(24, 40, 168)
- GV nhận xét cho điểm.
HS1: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó.
	BCNN(10, 12, 15) = 60.
HS2: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước :
+ Phân tích các số ra TSNT
+ Chọn các TSNT chung và riêng.
+ Lập tích các TSNT chung và riêng, mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm.
	BCNN(8, 9, 11) = 792
	BCNN(25, 50) = 50
	BCNN(24, 40, 168) = 840
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Để củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN, tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động 1 : Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
a) Mục tiêu
- HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ : Tìm BC(4, 6) 
	 Tìm BCNN(4, 6)
- Xét xem các BC(4, 6) có chia hết cho BCNN(4, 6) hay không ?
- Các BC(4, 6) có quan hệ gì với BCNN(4, 6) ?
- Vậy, Muốn tìm BC ta có thể tìm BCNN sau đó tìm bội của BCNN. Đó chính là quy tắc tìm BC thông qua tìm BCNN.
Củng cố : Tìm BC(8, 18, 30) ?
BC(4, 6) = {0; 12; 24; }
BCNN(4, 6) = 12.
- Mọi BC(4, 6) đều chia hết cho BCNN(4, 6).
- Các BC(4, 6) là bội của BCNN(4, 6)
2HS nhắc lại. 
BCNN(8, 18, 30) = 360
 BC(8, 18, 30) = {0; 360; 720; }
c) Kết luận 3) Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
Ví dụ : BCNN(4, 6) = 12.
	 BC(4, 6) = B(12) = {0; 12; 24; }
Quy tắc : Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm bội của BCNN của các số đó.
- Để các em có thể vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế. Chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động 2 : Luyện tập
a) Mục tiêu
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 152 (SGK)
- Theo đề bài thì a có quan hệ thế nào với 15 và 18 ?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 153 (SGK)
- Yêu cầu HS nêu hướng giải.
- 1HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 154 (SGK)
GV gợi ý : Gọi số HS lớp 6C là a (HS)
a có quan hệ thế nào với 2, 3, 4, 8 ?
- Đến đây bài toán đã trở thành bài toán tưong tự như các bài toán trên.
- Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 155 (SGK) Phát phiếu học tập.
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a, b)
2
10
1
50
BCNN(a, b)
12
300
420
50
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) 
24
3000
420
2500
a.b 
24
3000
420
2500
- GV kiểm tra kết quả các nhóm.
- HS đọc đề. 
a 15
a 18
a nhỏ nhất khác 0
 a = BCNN(15, 18) = 90
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- 1HS nêu hướng giải.
- 1HS lên bảng thực hiện 
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
	a 2 ; a 3 ; a 4 ; a 8
Vậy, a BC(2, 3, 4, 8)
- HS thực hiện tiếp.
- 1HS lên bảng.
BCNN(2, 3, 4, 8) = 24.
 a = 48 (vì 35 a 60)
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Nhận xét : 
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 189, 190, 191, 192 (SBT) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 35.doc