Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 12 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 12 - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

- HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao

 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 I, Tổ chức:

Sĩ số : Sĩ số : 6C : 6D:

 II, Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

HS1:

- Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên.

- Áp dụng: Tính nhanh:

 a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4

 b) 32 . 47 + 32 . 53.

 HS1:

- HS phát biểu và viết các tính chất

 (SGK – 15)

- Áp dụng:

 a) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 4). 16

 = 10. 100. 16 = 16 000

 b) 32. 47 + 32. 53 = 32(47 + 53)

 = 32. 100 = 3200

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7 đến 12 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:1/9/2012
NG: 
Tiết 7: luyện tập 1 
a. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi tính nhanh, tính nhẩm, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C : 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: 
- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
- áp dụng làm bài tập 28 (SGK – 16).
HS2: 
- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
- áp dụng làm bài tập 43 (a, b) (SBT – 8).
HS1:
- Phát biểu và viết: a + b = b + a
- Bài 28:
Ta có: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Và: 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng các số ở mỗi phần bằng nhau
HS2:
- Phát biểu và viết: (a +b) + c = a +(b +c)
- Bài 43:
a, 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
 = 100 + 243 = 343
b, 168 + 79 + 132 = (168 + 132)+ 79
 = 300 + 79 = 379
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động : Luyện tập 
- GV gợi ý HS cách làm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục, tròn trăm.
Mời 3 HS lên bảng trình bày?
- GV Cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK rồi vận dụng cách tính đó làm phần a, b.
- GV: Gợi ý: a, Tách 45 = 4 + 41
 b, Tách 37 = 35 + 2
? Cho biết đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh ?
GV: Cho HS tìm qui luật của dãy số?
GV: Yêu cầu 2 HS viết 2 số nữa vào dãy mới
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng như SGK.
Sau đó cho HS áp dụng làm bài tập 34c,
GV giới thiệu cách tính như bác học Gauxơ .
1, Bài tập 31 (SGK – 17):
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) 
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50 . 5 + 25 
= 250 + 25 = 275.
2, Bài tập 32 (SGK – 17):
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41 
 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
 = 35 + (2 + 198)
 = 35 + 200 = 235.
 3, Bài tập 33 (SGK – 17):
Quy luật của dãy số:
2 = 1 + 1; 5 = 3 + 2 
3 = 2 + 1; 8 = 5 + 3
+) Bốn số tiếp theo:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55.
+) Hai số tiếp theo:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. 
+) Hai số tiếp theo:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 233; 377.
4, Bài tập 34 (SGK – 17):
1364 + 4578 
*) Cách ấn máy như sau:
Kết quả: 5942.
*) Làm tương tự như trên ta có:
6453 + 1469 = 7922.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
5, Dạng toán nâng cao:
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
 Từ 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng: 26 + 33 = 59
 ị A = 59 . 4 = 236.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 - 1) : 2 = 1004 số.
ị B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 35; 36 (SGK – 19)
	 47; 48; 52 (SBT – 9)
	HD: Bài 47:	- Xét từng thừa số của tích
 - 2 Thừa số đều bằng nhau thì chúng bằng nhau 
	- Giờ sau: +) Tiếp tục Luyện tập 
	 +) Mang máy tính bỏ túi
NS: 01/ 09/ 2012
NG: 
Tiết 8: luyện tập 2
a. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : Sĩ số : 6C : 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: 
- Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
- áp dụng: Tính nhanh:
 a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
 b) 32 . 47 + 32 . 53.
HS1:
- HS phát biểu và viết các tính chất
 (SGK – 15)
- áp dụng: 
 a) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 4). 16 
 = 10. 100. 16 = 16 000
 b) 32. 47 + 32. 53 = 32(47 + 53)
 = 32. 100 = 3200
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Tiếp tục luyện tập củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán SGK và HD HS làm:
 Tại sao lại tách 15 = 3. 5, tách thừa số 
4 = 2. 2 có được không?
Tương tự hãy làm 2 câu còn lại?
GV: Cho HS đọc đề bài và ví dụ trong 
sgk – 20. Rồi gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu?
GV: HD HS làm tương tự như đối với phép cộng, chỉ việc thay dấu “+” bằng dấu “x”
- HS thực hành tại chỗ, 3 HS đọc kết quả.
- GV Cho HS hoạt động theo 4 nhóm bài 39 SHK – 20.
- Cách làm: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả 1 phép tính sau đó gộp lại cả nhóm Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK – 20
Rồi HD HS làm:
Tổng số ngày trong 2 tuần = ?
Gấp đôi lên = ?
 Năm?
1, Bài tập 36 (SGK – 19):
a) áp dụng tính chất k.hợp của phép nhân
+) 15. 4 = 3. 5. 4 = 3 (5. 4)
 = 3. 20 = 60.
Hoặc: 15. 4 = 15. 2. 2 = (15 .2) . 2
 = 30 . 2 = 60.
+) 25. 12 = 25. 4. 3 = (25. 4). 3 
 = 100. 3 = 300.
125. 16 = 125. 8. 2 = (125. 8). 2
 = 1000 . 2 = 2000
2, Bài tập 37 (SGK – 20):
+) 19. 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 – 16. 1
 = 320 - 16 = 304.
+) 46. 99 = 46. (100 - 1) = 46. 100 – 46. 1 
 = 4600 – 46 = 4554.
+) 35. 98 = 35. (100 - 2) = 35. 100 – 35. 2
 = 3500 - 70 = 3430.
3, Bài tập 38 (SGK – 20):
Dùng máy tính bỏ túi:
375 . 376 = 141 000
*) Cách ấn máy như sau:
*) Làm tương tự như trên ta có:
624 . 625 = 390 000.
13 . 81 . 215 = 226 395.
4, Bài tập 39 (SGK – 20):
142857 . 2 = 285714
142857 . 3 = 428571.
142857 . 4 = 571428.
142857 . 5 = 714285.
142857 . 6 = 857142.
*) Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
5, Bài tập 40 (SGK – 20:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14
cd gấp đôi ab là 28.
Năm abcd = năm 1428.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 52; 53; 54; 56 (SBT – 9 + 10)	
 HD: Bài 56: Sử dụng linh hoạt các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân để làm.
	- Đọc trước Đ6
NS: 01/ 09/ 2012
NG:
Tiết 9: Đ6 phép trừ và phép chia
a. Mục tiêu:
- HS hiểu đựơc khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả của 1 phép chia là một số tự nhiên. nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : Sĩ số : 6C : 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên?
HS1:
các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (SGK – 15)
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Giờ trước ta đã nghiên cứu về phép cộng và phép nhân số tự nhiên và biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia thì sao? Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I:. phép trừ hai số tự nhiên 
- Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 5 ?
 6 + x = 5 ?
- GV khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b.
- GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
Sau đó GV cho HS củng cố bằng ?1:
GV: Nhấn mạnh 1 số ý:
a, Số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0
b, Số trừ bằng 0 hiệu bằng số bị trừ.
c, Số bị trừ phải số trừ.
1, Phép trừ hai số tự nhiên:
 a - b = c
(Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu)
+) Với 2 + x = 5 x = 3
Bằng cách: x = 5 – 2 = 3
+) Với 6 + x = 5 Không tìm được giá trị nào của x.
 *) Khái quát:
 (SGK – 21)
 5
 2
 0 1 2 3 4 5
?1.
a) a - a = 0 ; 
b) a - 0 = a.
c) điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b.
Hoạt động II: phép chia hết và phép chia có dư 
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3x = 12 hay ko?
b) 5x = 12 hay ko? (không có giá trị nào của x).
- GV khái quát và ghi bảng như sgk - 21.
- GV: Cho HS làm ?2.
GV: Giới thiệu cách đặt phép chia rồi hỏi: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư, nêu các thành phần của phép chia.
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ?
- Số chia cần có điều kiên gì? (0)
- Số dư cần có điều kiện gì? (< số chia)
- GV: Cho HS làm ?3.
2, phép chia hết và phép chia có dư: 
a,Từ 3x = 12
Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 3 = 4.
b, Ko tìm được giá trị của x vì ko có số tự nhiên nào mà nhân với 5 bằng 12 cả.
*) Khái quát:
 (SGK – 21)
 a : b = c
(Số bị chia) : (Số chia) = (Thương)
?2.
a) 0 : a = 0 (a ạ 0 )
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a.
*) Xét 2 phép chia sau:
12 3 14 3
 0 4 2 4
- Ta thấy phép chia thứ nhất có số dư = 0 ta nói đó là phép chia hết.
- Phép chia thứ hai có số dư kác không ta nói đó là phép chia có dư.
*) Tổng quát:
 (SGK – 22)
 a = b . q + r (0 r < b) , b ạ 0
 r = 0: Phép chia hết.
 r ạ 0: Phép chia có dư.
*) Học thuộc phần đóng khung:
 (SGK – 22)
?3.
a) Thương 35; số dư 5.
b) Thương 41; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia. 
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 41 (SGK – 22)
	Quãng đường Huế – Nha trang: 1278 – 658 = 620 (km)
	Quãng đường Nha trang – TPHCM: 1710 – 1278 = 432 (km)
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 42; 43; 44; 45 (SGK – 23 + 24)	
	- Giờ sau: Luyện tập.
 Ký duyệt GA tuần 3
NS: 06/ 09/ 2012
NG:
Tiết 10: luỵên tập 1
a. Mục tiêu:
- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, và giải một vài bài toán thực tế.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học ... .
 a4 . a = a4 + 1 = a5.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 56 (SGK - 27):
a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.	b, 6. 6. 6. 3. 2 = 6. 6. 6. 6 = 
 c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d, 100. 10. 10. 10 = 10. 10. 10. 10. 10 = 105
	- Làm bài tập 58 + 59 (SGK – 28) phần a.
	GV ghi đáp án vào bảng phụ. Sau khi HS làm xong GV treo để HS so sánh đ.án
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 57; 58 (b); 59 (b); 60 (SGK – 28)
	 86; 87 (SBT – 13)
	HD: Bài 58 : b, 64 = 82 ; 169 =? 
 Bài 59 : b, 27 = 33 ; 125 = ?
	- Giờ sau: luyện tập 
Tuần 5 .
NS: 08/ 09/ 2012
NG:
Tiết 13: luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : : 6C: 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
 Viết công thức tổng quát.
- áp dụng tính: 102 =? 53 =?
 HS2:
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát?
- áp dụng :
 33. 34 = ? ; 52. 57 = ? ; 75. 7 = ?
HS1:
an = a . a .... a (n ạ 0)
 n thừa số
 102 = 10 . 10 = 100
 53 = 5 . 5 . 5 = 125.
HS2:
am . an = am + n (m , n ẻ N*).
33. 34 = 33 + 4 = 37.
52. 57 = 52 + 7 = 59.
75. 7 = 75 + 1 = 76.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về lũy thừa, nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Nêu đề bài toán và HD HS làm? Yêu cầu viết tất cả các cách nếu có?
HS trả lời miệng:
- GV mời 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần.
- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa?
GV: Nêu đề bài toán, 
- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
GV: HD lại cách nhân
- Mời 4 HS đồng thời lên bảng thực hiện.
GV hướng dẫn cho HS hoạt động theo 4 nhóm. 
- Sau 4 phút yêu cầu các nhóm nộp kết quả:
1, Bài tập 61 (SGK 28)
8 = 23.
16 = 42 hoặc = 24.
27 = 33.
64 = 82 hoặc = 43 hoặc = 26.
81 = 92 hoặc = 34.
100 = 102.
2, Bài tập 62 (SGK 28
a) Tính:
 102 = 100.
 103 = 1000.
 104 = 10 000.
 105 = 100 000
 106 = 1 000 000.
 Nhận xét: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhêu chữ số 0 sau chữ số 1. 
b) 1000 = 103.
 1 000 000 = 106.
 1 tỉ = 109.
 100....0 = 1012.
 (12 chữ số)
3, Bài tập 63 (SGK 28)
Câu
Đúng
Sai 
a) 23. 22 = 26 
b) 23. 22 = 25
c) 54. 5 = 54.
x
x
x
Giải thích:
a, Sai vì đã nhân 2 số mũ.
b, Đúng vì giữ nguyên cơ số, cộng số mũ.
c, Sai vì không tính tổng số mũ.
4, Bài tập 64 (SGK 29)
a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29.	
b) 102. 103. 105 = 102 + 3 + 5 = 1010.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
5, Bài tập 65 (SGK 29)
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8 ; 32 = 9
ị 8 < 9 hay 23 < 32.
b) 24 và 42
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
ị 24 = 42
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 65 (c,d); 66 (SGK – 29)	
 	HD: Bài 66:	 11112 = 1234321
 Cơ số có 4 chỉ số chính giữa là 4; 2
- Đọc trước Đ8 Chữ số 1 phía các chữ Số giảm dần về số 1
NS: 09/ 09/ 2012
NG:
Tiết 14: Đ8 chia hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ạ 0). biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : : 6C: 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát?
- áp dụng tính: 
a) a3. a5 =?
b) x7. x . x4 =?
HS2:
 Đứng tại chỗ tìm kết quả: 10 : 2 =?
HS1:
- Nêu qui tắc và viết công thức: 
 am. an = am + n (m, n ẻ N*).
- áp dụng:
a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.
b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.
HS2:
10 : 2 = 5
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: Ta có 10 : 2 = 5. Nếu: a10 : a2 thì kết quả =? Đó là nội dung bài hôm nay. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I:ví dụ 
- GV: cho HS đọc và làm ?1. sgk - 29
- Yêu cầu HS So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thương.
- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 cần điều kiện gì không? Vì sao?
1, Ví dụ:
?1: 
57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.
57 : 54 = 53.(= 57 - 4 ) vì 53. 54 = 57.
a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9. (a ạ 0)
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) vì a5. a4 = a9. (a ạ 0)
 Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
Hoạt động II:tổng quát 
- Nếu có am : an (m > n) thì ta có kết quả như thế nào?
- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh: “Trừ các số mũ chứ không chia số mũ”.
- GV: Ta đã xét am : an (m > n) nếu 
m = n thì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
GV: Cho HS đọc chú ý sgk – 29. Sau đó củng cố bằng ?2
2, Tổng quát:
+) Với m > n ta có:
am : an = am - n (a ạ 0).
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ạ 0).
+) Với m = n ta có:
am : an = am-n = a0 = 1 (a ạ 0).
VD: 54 : 54 = 50 = 1 vì 1. 54 = 54
*) Qui ước: a0 = 1 (a ạ 0).
*) Tổng quát: 
 am : an = am - n 
 (a ạ 0 ; m ³ n)
*) Chú ý: (SGK – 29)
?2:
a) 712 : 74 = 712-4 = 78
b) x6: x3. (x ạ 0) = x6-3 = x3
c) a4 : a4 (a ạ 0) = a4-4 = a0 = 1
Hoạt động III: chú ý
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
- GV lưu ý: 2. 103 là tổng: 103 + 103.
4. 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
- GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3.
Sau 2phút các nhóm nêu kết quả:
3, Chú ý:
VD: 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
?3:
538 = 5 . 100 + 3. 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8. 100
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 67 (SGK – 30):
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ạ 0).
	- Làm bài tập 69 (SGK – 30)
	a, Sai;	Sai;	Đúng;	Sai.	
	b, Sai;	Đúng;	Sai;	Sai.	
	c, Sai;	Sai;	Đúng;	Sai;	
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 68; 70; 71; 72 (SGK – 30 + 31)	
	 99; 100 (SBT – 14)
	HD: Bài 71:
cn = 1 ị c = 1; b) cn = 0 ị c = 0 
- Đọc trước Đ9
NS: 10/ 09/ 2012
NG:
Tiết 15: Đ9 thứ tự thực hiện các phép tính
a. Mục tiêu:
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 
- Rèn kỹ năng vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : : 6C: 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu qui tắc chia 2 lũy thừa cùng cơ số?
- áp dụng tính: 46: 43 =?
 74: 74 =?
HS2:
Làm bài tập 70 (SGK – 30)
 (2phần đầu)
 HS1: 
- Qui tắc: (SGK – 29)
- áp dụng: 46: 43 = 43
 74: 74 = 1
HS2:
987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100.
2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: ở tiểu học ta đã biết thực hiện các phép tính. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhắc lại về biểu thức 
- Các dãy tính trong bài tập 70 là các biểu thức. Hãy lấy thêm VD về biểu thức.
Vậy thế nào là biểu thức?
- Mỗi số được coi là các biểu thức.
1, Nhắc lại về biểu thức:
VD: 5 + 3 - 2
 15 . 6 
 12 : 6. 2
 60 - (12 - 2 - 4) Là các biểu thức
 42
 Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành 1 biểu thức.
*) Chú ý: 
(SGK – 31).
Hoạt động II:
thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ?
- Yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính sau:
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
Hãy tính giá trị biểu thức sau:
GV: Cho HS đọc các bước trong sgk – 31
GV: Trình bày VD để HS hiểu
- Yêu cầu HS nêu đối với các biểu thức có dấu ngoặc.
- Sau đó GV Cho HS củng cố bằng ?1.
- Cho HS hoạt động theo 3 nhóm ?2.
Sau 3 -> 4 phút mời đại diện 2 nhóm lên trình bày.
2, Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
VD: Tính:
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ).
VD: Tính giá trị biểu thức:
a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6
 = 36 - 30 = 6
b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12
 = 270 + 48 = 318.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: *) Các bước thực hiện: 
 (SGK – 31).
VD:
a) 100 : {2.[52 - (35 - 8)]}
 = 100 : {2 (52 - 27)}
 = 100 : {2 . 25}
 = 100 : 50 = 2.
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
 = 80 - (130 - 82 )
 = 80 - (130 - 64)
 = 80 - 66 = 14.
?1: 
a) 62 : 4. 3 + 2. 52
= 36 : 4. 3 + 2. 25
= 9. 3 + 2. 25
= 27 + 50
= 77.
b) 2. (5. 42 - 18)
 = 2. (5. 16 - 18)
 = 2 (80 - 18)
 = 2 . 62
 = 124.
?2: Tìm số tự nhiên biết:
a) (6x - 39) : 3 = 201
 6x - 39 = 201. 3
 6x - 39 = 603
 6x = 603 + 39
 6x = 642 
 x = 642 : 6
 x = 107.
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 23 + 3x = 125
 3x = 125 - 23
 3x = 102 
 x = 102 : 3
 x = 34.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 73 (SGK – 32): 
	a, 5. 42 – 18 : 32 = 5. 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78
	b, 33. 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162
	Hoặc: 33. (18 – 12) = 27. 6 = 162
	c, 39. 213 + 87. 39 = 39(213 + 87) = 39. 300 = 11 700
	- Làm bài tập 75 (SGK – 32)
	a, 	 +3	 x 4 
	b, x 3 - 4 
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 74; 76; 77; 78 (SGK – 32 + 33)
	 104; 105 (SBT – 15)	
HD bài 74 : a, 541 + ( 218 – x) = 735 
	 (218 – x) = 735 – 541
	 (218 – x) = ?
	 x = ?
 - Giờ sau: Luyện tập.
 - Mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7-12.doc