Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU:

 -Kiến thức ;HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp sốtự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được đIểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 -Kĩ năng:HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 -thái độ :Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 -GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

 -HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thày HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7ph)

1)Kiểm tra:

-Câu 1:

 +Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý

 trong SGK về cách viết tập hơp.

 +Cho các tập hợp:

 A = { cam, táo };

 B = { ổi, chanh, cam }.

 +Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử:

 a)Thuộc A và thuộc B. b)Thuộc A mà không thuộc B.

-Câu 2:

 +Nêu các cách viết một tập hợp.

 +Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

 +Hãy minh họa A bằng hình vẽ.

2)ĐVĐ:

-Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và N*.

-Cho ghi đầu bài.

 -HS 1:

 +Lấy 1 ví dụ về tập hợp.

 +Phát biểu chú ý 1 SGK.

 +Chữa BT:

 a) Cam ê A và cam B

 b) Táo ê A nhưng táo ê B.

-HS 2:

+Phát biểu phần đóng khung SGK

+Làm BT: cách 1

 A = {4;5;6;7;8;9 }

 cách 2

 A = { x ê N / 3<><10>

+Minh hoạ tập hợp:

-Ghi đầu bài.

 

docx 122 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Ngày dạy:27/8/2012
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1:	 Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức :HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 -Kĩ năng:HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Є; Є.Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
-Thái độ: giáo dục tínhlinh hoạt và cẩn thận cho hs
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 -GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập 
 củng cố.
 - HS: Đồ dùng học tập , sách vở.
III.tiến trình dạy học
Hoat động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 ph)
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
-Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
--Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn.
-Lắng nghe và xem qua SGK.
-Ghi đầu bài.
HD2(25’):Bài mới 
-Hãy quan sát hình 1 SGK
-Hỏi: Trên bàn có gì?
-Nói sách bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
-GV lấy một số vd về tập hợp ngay trong lớp học. 
-Cho đọc vd SGK.
-Cho tự lấy thêm vd tập hợp ở trong trường, gia đình.
Xem hình 1 SGK.
-Trả lời: Trên bàn có sách bút.
-Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp.
-Xem vd SGK.
-Tự lấy vd tập hợp trong trường và ở gia đình.
1.Các ví dụ: 
-(SGK)
-Tập hợp :
+những chiếc bàn trong lớp.
+các cây trong trường.
+các ngón tay trong bàn tay.
-Nêu qui ước đặt tên t.hợp
-Giới thiệu cách viết tập hợp
-Nêu VD tập hợp A. 
-Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c
-Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)?
-Hãy cho biết các phần tử tập hợp C?
-Giới thiệu tiếp các kí hiệu Є;Є.
-Hỏi: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
-Giới thiệu cách viết.
-Tương tự hỏi với 6 ?
- làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai.
-Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp.
-Yêu cầu đọc chú ý 1
-Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2.
-Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
-Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2)
-Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm.
Nghe GV giới thiệu.
-Viết theo GV.
-Đọc ví dụ SGK.
-Lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1).
-Trả lời các phần tử của C
-Nghe tiếp các kí hiệu.
-Trả lời:
 +1 có là phần tử của A.
 +5 không là phần tử của A.
-viết theo GV.
-Lên bảng điền ô trống.
-... chỉ ra đúng, sai.
-Đọc chú ý 1.
-Viết theo GV.
-Đọc phần đóng khung SGK
-Nghe và vẽ theo GV.
-Làm ?1; ?2 theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
2.Cách viết.Các kí hiệu
*Tên t.hợp: chữ cái in hoa.
 A, B, C; ...
*Cách viết1: Liệt kê
 +VD:
 A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3 là các phần tử của t.hợp A
 B = { a, b, c }
 C= {sách,bút} (hình 1)với sách,bút là phần tử của C.
 *Kí hiệu:
 1 Є A đọc 1 thuộc A.
 6 Є A đọc 6 kh.thuộc A.
 +BT1: Điền ô trống.
1 A; a A; Є C 
 +BT2: a Є A ; 
 7 ẽ A
*Chú ý : SGK
+Cách viết 2: Chỉ ra tính chất đặc Trưng cho các phần tử của tập hơp đó.
 A = {x Є N / x< 4 }. N là tập hợp các số tự nhiên.
-M.hoạ
A 
?1
 D = {0;1;2;3;4;5;6}
 D = {x Є N / x < 7 }
 M = {N,H,A,T,R,G}
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố(13ph)
Hỏi: 
+Đặt tên tập hợp n.t.nào? +Có những cách nào viết tập hợp?
-Yêu cầu làm BT 3;5 SGK.
-Yêu cầu làm vào phiếu htâp BT 1;2;4 SGK 
-Thu phiếu để chấm.
-Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên.
-Làm BT 3;5 vào vở BT.
-Làm BT 1;2;4 vào phiếu
BT 3(sgk/6):
x ẽA; y Є B ;b ẽA ; b Є B
BT 5(sgk/6)
a)A={th.tư, th.năm, th.sáu}
b)B={th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một}
BTVN: từ 1 đến 8 SBT
Họ và tên: Phiếu học 
B. tập 1(sgk/6): Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách.
 Cách 1: Liệt kê
A = {.}.
 Cách 2: Nêu tính chất đặc trưng
A = {.}.
 Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A; 16 ; 1 A 
B.Tập 2(sgk/6):Viết tập hợp B chữ cái trong cụm từ “Toán học”.
 1.
.a
 .b
B = {..}. 
B.Tập 4(sgk/6): Nhìn hình viết các tập hợp C, D.
. 15 
 26 .
 C = {.. ,...}; D = {,..,}. 
 C D
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ). 
-Chú ý: Các phần tử của cùng một t.hợp không nhất thiết phải cùng loại. 
 VD: A={1;a}.
-Học kỹ phần chú ý SGK.
-Làm các bài tập từ 1 đến 8 SBT.
*************************************************************
Ngày dạy:28/8/2012
Tiết 2: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức ;HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp sốtự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được đIểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 -Kĩ năng:HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
 -thái độ :Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 -GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
 -HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thày
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7ph)
1)Kiểm tra:
-Câu 1: 
 +Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý 
 trong SGK về cách viết tập hơp.
 +Cho các tập hợp: 
 A = { cam, táo };
 B = { ổi, chanh, cam }.
 +Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử:
 a)Thuộc A và thuộc B. b)Thuộc A mà không thuộc B.
-Câu 2:
 +Nêu các cách viết một tập hợp. 
 +Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 
 +Hãy minh họa A bằng hình vẽ.
2)ĐVĐ:
-Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và N*. 
-Cho ghi đầu bài. 
-HS 1: 
 +Lấy 1 ví dụ về tập hợp.
 +Phát biểu chú ý 1 SGK.
 +Chữa BT:
 a) Cam Є A và cam ẽ B
 b) Táo Є A nhưng táo Є B.
-HS 2:
+Phát biểu phần đóng khung SGK
+Làm BT: cách 1
 A = {4;5;6;7;8;9 }
 cách 2
 A = { x Є N / 3<x<10 }.
+Minh hoạ tập hợp:
 . 4 . 5 . 6 . 7 .8
 . 9
-Ghi đầu bài.
-H Đ2(23’)Bài mới 
Hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
-Giới thiệu tập N.
-Hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
-Nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
-Đưa ra mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số.
-Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
-Giới thiệu:
 +Mỗi số tự nhiên.
 +Điểm biểu diễn số 1..
 + a....
-Giới thiệu tập hợp N*
-Cho làm bài tập (bảng phụ)
Điền Є hoặc ẽ vào ô trống
-Trả lời: 
 +Các số 0; 1; 2;3;.. .là các số tự nhiên.
 +Các số 0; 1;2 ;3; ... là các phần tử của tập hợp N.
-Mô tả: Trên tia gốc O, đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đ.thẳng có độ dài bằng nhau
-Lên bảng vẽ tia số và biểu diễn vài số tự nhiên.
-HS vẽ tia số vào vở.
-Nghe giới thiệu về điểm biểu diễn số tự nhiên.
-Nghe giới thiệu về tập hợp N*.
-Làm bài tập: (bảng phụ)
12 N;3/4 N; 
5 N*
5 N; 0 N*; 0 N
I.Tập hợp N và N*
 N: Tập hợp các số tự nhiên 
 N = { 0; 1; 2; 3; ...}
 -Tia số
 | | | | | | |
 0 1 2 3 4 5 6
 -Nói điểm 0, điểm 1....
 N*:Tập hợp số tự nhiên khác 0 
 N* = { 1; 2; 3 ;... }
hoặc:
 N*= { x Є N / x ≠ 0}
-Hỏi: Quan sát trên tia số
 +So sánh 2 và 4?
 +Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
-Giới thiệu tổng quát.
 +Tìm số liền sau của số 4?
 +Số 4 có mấy số liền sau?
-Mối số tự nhiên có 1 số..
 +Tìm số liền trước của số5?
-Giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
 +Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Cho làm 
-Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
-Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
-Trả lời:
+ 2< 4
+ Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
-Lắng nghe tổng quát.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV.
 SGK: 18; 29; 30
 99; 100; 101
-Đọc phần d), e)
II.Thứ tự trong tập hợp N
Ghi nhớ:
1)Với a, b Є N, 
+a a
+a nằm bên trái b
+Viết a≤ b,chỉ a<b hoặc a=b
+Viết a≥ b,chỉ a>b hoặca= b
2)Nếu a< b và b<c thì a<c
 (tính chất bắc cầu)
3) SGK
4) SGK
5) SGK
H Đ3 : Luyên tập củng cố(12’)
 -Cho làm bài tập 6, 7 SGK.
-Cho hoạt động nhóm bài 
 tập 8, 9 trang 8 SGK.
-Hai HS lên bảng chữa 6, 7
-Thảo luận nhóm bài 8, 9.
-Đại diện nhóm lên chữa.
BT 8: 
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
 A={ x Є N / x ≤ 5 }
BT 9: 7; 8 và a, a+1
BTVN: 10 trang 8 SGK
Từ 10 đến 15 trang 4; 5 SBT
H Đ 4: Hướng dẫn về nhà ( 3’ ).
-Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn được bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải
 mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên.
-Học kỹ bài trong SGK và vở ghi.
-Làm bài tập 10 trang 8 SGK, bài tập từ 10 đến 15 trang 4;5 SBT.
 *******************************************
Ngày dạy: 30/8/2012
Tiết 3.	 Đ3. Ghi số tự nhiên
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức :HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
 -Kĩ năng:HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 -Thái độ : giáo dục tính cẩn thận và linh hoạt cho hs
II. chuẩn bị :
 -GV: bảng phụ,. Bảng các chữ số, bảngphân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã 
 -HS: bút dạ ,bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thày
Họat động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (7ph)
-Kiểm tra:
+HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11 trang 5 SBT.
Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x
 mà x ẽ N*.
+HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. 
 Làm bài tập 10 trang 8 SGK.
-ĐVĐ:
 +Cho đọc phần ? đầu bài Đ3 /8 SGK.
 +Cho ghi đầu bài.
-HS1: 
N = { 0; 1; 2; 3;... } N* = { 1; 2; 3; 4;. } BT 11/5 SBT:
 A = { 19; 20 }
 B = {1; 2; 3. 
 C = { 35; 36; 37; 38 }
 Trả lời hỏi thêm:
 A = { 0 }.
-HS2:
 Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
 Cách 2) B = { x Є N / x ≤ 6 }.
 | | | | | |
 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên tráiđiểm 3 trên tia số là 0; 1; 2
 BT 10/8 SGK: 
 4601; 4600; 4599
 a+2; a+1; a
Hoạt động2: Bài mới(24ph)
-Cho lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
-Dùng đèn chiếu giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước)
-Nói rõ : Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
-Hỏi: Mõi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd?
-Nêu chú ý SGK phần a) Vd
-Hỏi : Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm?
-Giới thiệu số trăm(38), số chục(389).
-Củng cố: BT 11/10 SGK
-Tự lấy một số vd về số tự nhiên, chỉ rõ số chữ số, chữ số cụ thể.
-Nêu các chữ số đã bi ...  1 số nguyên ta làm thế nào?
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
-Trả lời: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ.
-Tiến làm ? theo hướng dẫn của GV
-Giải thích các phép tính ở 3 dãy đầu bằng nhau vì được cùng 1 kết quả.
- Tiến hành làm tương tự.
-Thử đề xuất cách trừ đi một số nguyên
1)Hiệu của hai số nguyên:
a)3 - 1 = 3 + (-1) = 2
 3 - 2 = 3 + (-2) = 1
 3 - 3 = 3 + (-3) = 0
Tương tự:
 3 - 4 = 3 + (-4) = -1
 3-5 = 3 + (-5) = -2
b)2 - 2 = 2 + (-2) = 0
 2 - 1 = 2 + (-1) = 1
 2- 0 = 2 + 0 =2
Tương tự:
 2- (-1) = 2 + 1 = 3
 2- (-2) = 2+2 = 4
-Cho đọc qui tắc SGK
-Cho tập phát biểu qui tắc.
-Viết dạng tổng quát.
-Cho làm ví dụ SGK
-GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
-Nêu nhận xét SGK
-Yêu cầu làm bài tập 47/82 SGK.
-Đọc qui tắc trừ số nguyên.
-Tập phát biểu qui tắc và viết dạng tổng quát.
-2 HS lên bảng vận dụng qui tắc làm VD .
-Các HS khác làm vd vào vở.
-Đọc nhận xét SGK
-Vận dụng qui tắc vào làm BT 47/82 SGK.
-4 HS lên bảng cùng làm BT
Qui tắc: SGK
Ví dụ: 
3 - 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) - (-8) = (-3) + (+8) = 5
Nhận xét: SGK
BT 47/82 SGK.
a)2-7 = 2 + (-7) = -5
b)1- (-2) = 1 + (+2) = +3
c)(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7
d)(-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1
-Nêu ví dụ SGK.
-Hỏi: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
-Hãy thực hiện phép tính.
-Nói: nhiệt độ giảm 4oC có thể coi là tăng - 4oC được không? Vậy bài toán có thể thay là 3 + (- 4)
-Yêu cầu làm bài tập 48/82 SGK.
-Đọc ví dụ SGK
-Trả lời: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 
3oC - 4oC
-Tiến hành ghi lời giải.
-Tiến hành làm BT 48/82 SGK
-4 HS trình bày cách làm.
2.Ví dụ:
Nhiệt độ hôm qua: 3oC
Nhiệt độ hôm nay giảm 4oC
Hỏi: Nhiệt độ hôm nay?
Giải
Nhiệt độ hôm nay là
3oC - 4oC = 3oC + (-4oC) 
 = -1oC
*) Nhận xét(SGK/81)
Hoạt động 3: Luyện tập, Củng cố(11 ph).
-Yêu cầu phát biểu các qui tắc trừ số nguyên.
-Cho làm BT 77/63 SBT
-Hướng dẫn cách làm BT50/82 SGK
+Dòng 1 kết quả là -3 vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ:
 3 x 2 – 9 = -3
-Cho làm BT 50/82 SGK theo nhóm
-Phát biểu qui tắc trừ số nguyên a – b = a + (-b)
-2 HS lên bảng biểu diễn các hiệu thành dạng tổng.
-Lắng nghe GV hướng dẫn BT 50/82 SGK
-Làm BT 50/82 theo nhóm
-Đại diện nhóm nêu kết quả
Nhóm khác nhận xét
Bài tập 48/82 SGK
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = -a
-BT 77/63 SBT
Biểu diễn thành dạng tổng:
-BT 50/82 SGK
dòng1: 3 . 2 - 9 = -3
cột 1: 3 . 9 - 2 = 25
cột 3: 2 + 3 . 9 = 29
dòng 3: 9 +3 . 2 = 15
cột 5: 9 - 2 +3 = 10
dòng 5 : 2- 9 + 3= -4
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(1 ph)
-Học thuộc các qui tắc cộng trừ các số nguyên.
-BTVN:49,51,52,53/82 SGK; 73,74, 76/63 SBT.
Ngày dạy : 14-12-2012
Tiết: 50	Đ7. Luyện tập
I.Mục tiêu:
Kiến thức : Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,đặc biểttừ cho số nguyên âm. 
II.Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
HS: bút dạ, máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình tiết dạy:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
 Hoạtđộng 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:
+Phát biểu qui tắc phép trừ số nguyên, viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau?
+Chữa BT 49/82 SGK: Điền vào ô trống
- Câu 2:
+Chữa BT 52/82 SGK
Yêu cầu tóm tắt đề bài và lời giải.
-HS1: Nêu 4 t/c của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất.
Bài tập: x = -3;2;;0;1;2.
 Tính tổng: = -3
-HS2: 
Chữa BT 52/82 SGK
Nhà bác học acsimét Sinh năm: -287
Mất năm: -212
Tuổi thọ là: -212 - (-287) = -212+287 = 75
Hoạt động 2: Bài mới (32 ph)
-Yêu cầu làm BT 81/64 SBT
-Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các qui tắc.
-Goi 2 HS lên bảng cùng làm
-Yêu cầu làm BT 86/64 SBT
-Yêu cầu nêu các bước làm BT dạng này:
Có 2 bước:
+Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức.
+Bước 2: Thực hiện phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính, không có ngoặc và có ngoặc.
-2 HS cùng làm trên bảng.
-Nêu các bước thực hiện lời giải.
-2 HS lên bảng làm BT.
I.Dạng 1:Thực hiện phép tính:
Bài 1(81/64 SBT): Tính
a)8- (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)]
 = 8 - (-4) 
 = 8 + 4 = 12
b)(-5) - (9 - 12) =(-5)- [9+(-12)]
 = (-5)- (-3)
 = (-5)+3
 = -2
Bài 2(82/64 SBT):
a)7 -(-9) – 3= 7+9+(-3) 
 =16+(-3)=13
b)(-3) + 8 – 11=5+(-11)= - 6
Bài 3(86/64 SBT):
Cho x = -98; a = 61; m = -25
Tính giá trị biểu thức
a)x + 8 - x -22
 = -98 +8 -(-98) - 22
 =-98 + 8 + 98 -22
 = -14
b)-x - a + 12 +a
 = -(-98) - 61 + 12 + 61
 = -98 + (-61) + 12 +61=110
-Yêu cầu HS làm BT 54/82 SGK
-Hỏi: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Cho sửa chữa nếu cần.
-Yêu cầu làm BT 87/65 SBT.
-Cho đọc, tóm tắt đầu bài
-Hỏi: 
+Tổng hai số bằng 0 khi nào?
+Hiệu hai số bằng 0 khi nào?
-Cho hoạt động nhóm làm BT 55/83 SGK
-GV phát đề in trên giấy trong, điền đúng, sai và cho ví dụ
-Cho đại diện nhóm trình bày.
-Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như BT 56/83 SGK. 
-Gọi 2 HS lên bảng cùng cả lớp làm phần a,b.
-Làm BT 54/82 SGK
 -Trả lời: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1 HS lên bảng làm
Trả loi miệng câu b,c
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Hoạt động nhóm làm BT 55/83 SGK
-Các nhóm trình bày.
-Hai HS lên bảng làm a,b.
II. Dạng 2: Tìm x
Bài 4(54/82 SGK):
Tìm số nguyên x, biết:
a)2 + x = 3
x = 3-2 
x = 1
b)x + 6 =0 ị x = -6
c)x + 7 = 1 ị x = -7
Bài 5(87/65 SBT):
Kết luận gì về dấu số nguyên x ạ 0, biết
a)x + | x| = 0 ị| x| = -x 
 ị x < 0 (vì x ạ 0).
b)x - | x| = 0 ị | x| = x 
 ị x > 0
III. Dạng 3: Đúng sai,đố vui
Bài 6 (55/83 SGK)
Hồng đúng:
VD: 2-(-1) = 2 + 1 = 3
Hoa sai
Lan đúng: 
VD như trên
IV. Dạng 4: Dùng máy tính
Bài 7(56/83 SGK):
a)169 - 733 = -564
b)53 - (- 478) = 531
Hoạt động 3: Củng cố(5 ph)
-Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào?
-Trong Z, khi nào phép trừ không thực hiện được?
-Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ. Ví dụ?
 -Trong Z, phép trừ bao giờ cũng thực hiện được.
-Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương.
-Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ bằng 0 .
HS lấy VD
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(1 ph)
 -Ôn lại quy tắc phép cộng trừ số nguyên.
-BTVN:84,85,86(c,d)/ 64, 65 SBT.
Ngày dạy: 18-12-2012
Tiết: 51	Đ8. Quy tắc dấu ngoặc
I.Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV:bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập.
HS: bút dạ, máy tính bỏ túi.
III.Tiền trình tiết dạy:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Hoạtđộng 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu 1:
+Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
+Chữa BT 86(c,d)/64 SBT :
Cho x = -98; a = 61; m = -25.
Tính: c)a – m + 7 – 8 + m
 d)m – 24 – x + 24 + x
- Câu 2:
+Phát biểu qui tắc trừ số nguyên
+Chữa BT 84/64 SBT:b Tìm x nguyên, biết:
a)3 + x = 7
b)x +5 = 0
c)x + 9 = 2
-HS1: Phát biểu qui tắc, chữa BT 86
Bài tập 86 SBT
c)= 61 –(-25)+7-8+(-25)
= 61+25+7+(-8)+(-25)
=61+7+(-8)
= 60
d)= -25
-HS2: Phát biểu qui tắc
Chữa BT 84/64 SBT
a)3 + x = 7 b) x = -5
 x = 7-3
 x = 7 +(-3) c) x = -7
 x = 4
Hoạt động 2: Bài mới (30 ph).
?1
?1
-Đặt vấn đề: Tính 
5+(42-15+17)-(42+17)
-Yêu cầu nêu cách làm 
-GV: Nhận thấy ngoặc 1 và ngoặc 2 đều có 42+17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn
 -Cho xây dựng qui tắc dấu ngoặc.
-Cho làm 
-Tương tự hãy so sánh số đối của tổng(-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng.
-Hãy nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc khi có dấy “-“ đằng trước ta làm thế nào?
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
-Tiến hành tự làm ?1 tìm số đối của 2,(-5), tổng 2+(-5)
-Tìm tổng các số đối của 2 và -5
-Làm tương tự.
-Phát biểu nhận xét về số đối của 1 tổng và tổng các số đối.
1)Quy tắc dấu ngoặc:
a)Số đối của 2 là (-2)
 Số đối của (-5) là 5
 Số đối của tổng [2+(-5)] là : -[2+(-5)] = 3
b)Tổng các số đối của 2 và -5 là: 
 (-2) +5 = 3
Vậy”số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”
?2
?2
?3
-Yêu cầu HS làm 
Tính và so sánh kết quả
a)
-Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
b)
-Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
-Yêu cầu đọc qui tắc bỏ dấu ngoặc SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại.
-Cho áp dụng tính nhanh VD 
-Cho làm theo nhóm
-Cho đại diện nhóm trình bày.
?2
-Làm BT 
-1HS lên bảng làm phần a
 -Nêu nhận xét sau phần a: dấu các số hạng giữ nguyên.
-1HS lên bảng làm phần b
-Nêu nhận xét sau phần b:
phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
-Đọc qui tắc bỏ dấu ngoặc.
-Tập phát biểu qui tắc.
-2HS lên bảng làm VD tính nhanh.
Hoạt động nhóm làm BT 
?3
-Các nhóm trình bày.
a)7+(5-13) = 7+(-8) = -1
7+5+(-13) = -1
ị 7+(5-13) = 7+5+(-13)
NX: dấu số hạng giữ nguyên
b)12-(4-6) 
= 12-[4+(-6)
= 12-(-2) = 14
12-4+6 = 14
12-(4-6) = 12-4+6
NX: Phải đổi dấu tất cả số hạng trong ngoặc.
Qui tắc: SGK
Ví dụ: Tính nhanh
a)324+[112-(112+324)]
= 324 – 324 = 0
b)(-257)-[(-257+156)-56]
= -100
?3
 Tính nhanh
a)(768 – 39) – 768
 = 768 –39 – 768 = -39
b)(-1579) – (12 – 1579)
 = -1579 – 12 +1579 = -12
-Giới thiệu như SGK
-Giới thiệu các phép biến đổi trong TĐS.
-Nêu chú ý /85 SGK.
-Nghe GV giới thiệu
-Thực hiện viết gọn tổng đại số.
-Thực hiện các VD/85 SGK
2.Tổng đại số:
*VD: 5+(-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7)= 5-3+6-7
*Các phép biến đổi TĐS:
*Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập, Củng cố(6 ph).
-Yêu cầu phát biểu các qui tắc dấu ngoặc.
-Nêu cách viết gọn tổng đại số?
-Cho làm BT 57,59/85 SGK
-Cho làm BT đúng, sai
 -Trong Z, phép trừ bao giờ cũng thực hiện được.
-Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ dương.
-Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ bằng 0.
-BT 57/85 SGK
-BT 59/85 SGK
-“Đúng hay Sai”? Giải thích
a)15- (25+12) = 15- 25+12 (sai)
Vì Ko đổi dấu số hạmh thứ hai.
b)43-8-25 = 43-(8-25) (Sai) 
Vì đưa vào trong ngoặc có dấu trừ đằng trước ko đổi dấu số – 25.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(1 ph)
-Học thuộc các qui tắc.
-BTVN:58,60/85 SGK; từ 89 đến 92/65 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docxso hoc 6 ki I.docx