I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
*Kỷ năng:
- Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
II. Phương tiện dạy học:
*Gv: Sgk, HDCKT –KN, bài soạn
*Hs: Đọc trước bài học ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
? Viết số 300 thành một tích mà tích đó có các thừa số nguyên tố
Vậy làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ( 10 phút)
? số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
Căn cứ vào câu trả lời của Hs, Gv viết sơ đồ cây (theo nhiều cách)
? Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
Gv giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Chú ý: Sgk
300 = 6.50
300 = 3.100
• 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
• 3.100 = 3.2.50.= 3.2.2.25 =3.2.2.5.5
Hs: đọc Sgk
Hs đọc chú ý ở Sgk.
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nnguyên tố. ( 15 phút)
- Gv hướng dẫn Hs phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
- Gv hướng dẫn Hs viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
- Gv lưu ý cho Hs: nên lần lượt xét tính chia hết của số cần phân tích ra thừa số nguyên tố hay các thừa số chưa là số nguyên tố cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7 vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học
- Qua nhiều cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố Gv rút ra nhận xét:dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả duy nhất.
Gv: yêu cầu Hs làm ?
? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 300 2 Vậy 300 = 22.3.52
150 2
75 3
25 5
5 5
1
Hs đọc nhận xét / Sgk
420 2 Vậy 420 =2.2.3.5.7 = 22.3.5.7
210 2
105 3
35 5
7 7
1
Ngày soạn:17/10/2010 Tuần 10: Tiết 26: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ.(tt) I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs phân biệt được số nguyên tố, hợp số *Kỷ năng: - Vận dụng vào bài tập những số nguyên tố lớn hơn 100 II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk,HDCKT –KN, bài soạn *Hs: học và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 30 phút) Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng. Hs1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Làm bài tập 115/Sgk Hs2: Làm bài tập 119/Sgk: Thay chữ số thích hợp vào * để là hợp số ?Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ?Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đvị. Gv: Nhận xét bài làm của hs và sửa những điểm sai. Gv giới thiệu cuối Sgk có bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Hs1: Trả lời Bài 118/ a) Mỗi số hạng chia hết cho 3 nên tổng chia hết cho 3 => hợp số b) Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên => hợp số c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẽ nên tổng là số chẵn, tổng là số chẵn lớn hơn 2 nên là hợp số d) Tổng có chữ số tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 => hợp số Hs2: Trả lời. Bài 119/ * Î {0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 } để là hợp số và * Î {0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 } để là hợp số. 3 và 5, 5và 7, 11và 13. 2 và 3 Hoạt động 2: Luyện tập. ( 24 phút) Bài tập 117: Sgk/tr 47 Bài tập 121: Sgk/tr 47 ? Với k = 0 thì 3k = 0 có phải số nguyên tố, hợp số ? Với k = 1 ? Với k ³ 2 Bài tập 122: Sgk/tr 47 Bảng phụ (ghi nội dung như Sgk) Gv cho Hs đọc và suy nghĩ trả lời Nếu Hs khá, có thể bổ sung nội dung câu sai, câu đúng: mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng bởi 1 trong các chữ số 1; 3; 7; 9 Bài tập 123: Sgk/tr 48 Bảng phụ: a 29 67 49 127 173 253 p 2,3,5 Gv: cho Hs đọc mục “Có thể em chưa biết”Sgk/tr48 Bài tập 124: Sgk/tr 48 Gv: cho Hs đọc đề bài Sgk và suy nghĩ trả Hs: Thực hiện Bài: 121/ a) Với k = 0 thì 3k = 0 không phải là số nguyên tố, cũng không là hợp số Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3k là hsố? Vì 3k > 3 và chia hết cho 3 Vậy k = 1 =>3k nguyên tố Bài: 122/ a) Đúng , chẳng hạn 2 và 3 b) Đúng , chẳng hạn 3 , 5 , 7 c) Sai , vd 2 là số nguyên tố chẵn Hs: Đúng Hs: đọc đề bài Sgk, suy nghĩ và xung phong lên bảng ghi. Hs: đọc Sgk Hs: đọc đề bài Sgk, suy luận và trả lời Máy bay có động cơ ra đời năm 1903 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút) - Học thuộc định nghĩa số nghuyên tố, hợp số - Làm các bt: 154; 155; 156 /Sbt Ngày soạn:18/10/2010 Tuần 10: Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố *Kỷ năng: - Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, HDCKT –KN, bài soạn *Hs: Đọc trước bài học ở nhà III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút) ? Viết số 300 thành một tích mà tích đó có các thừa số nguyên tố Vậy làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ( 10 phút) ? số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Căn cứ vào câu trả lời của Hs, Gv viết sơ đồ cây (theo nhiều cách) ? Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Gv giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Chú ý: Sgk 300 = 6.50 300 = 3.100 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 3.100 = 3.2.50.= 3.2.2.25 =3.2.2.5.5 Hs: đọc Sgk Hs đọc chú ý ở Sgk. Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nnguyên tố. ( 15 phút) - Gv hướng dẫn Hs phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc - Gv hướng dẫn Hs viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Gv lưu ý cho Hs: nên lần lượt xét tính chia hết của số cần phân tích ra thừa số nguyên tố hay các thừa số chưa là số nguyên tố cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học - Qua nhiều cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố Gv rút ra nhận xét:dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả duy nhất. Gv: yêu cầu Hs làm ? ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 300 2 Vậy 300 = 22.3.52 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Hs đọc nhận xét / Sgk 420 2 Vậy 420 =2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Hoạt động 4: Củng cố. ( 12 phút) ? Như thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ? Làm các bài tập: 125, 126 Bài tập: 125.a,b,d Sau khi Hs phân tích các số: 60, 84, 1035, 400 ra thừ số nguyên tố, Gv hỏi mỗi số trên chia hết cho các số nguyên tố nào. Bài tập: 126 (Bảng phụ) Hs trả lời theo Sgk. Bài 125: a.60 = 22.3.5 b. 84 = 22.3.7 d. 1035 = 32.5.23 Hs: trả lời. Bài 126: Hs nhận xét các kết quả phân tích: 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố đều sai. Sửa lại Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 3 phút) - Hs bài theo Sgk - Làm các bài tập: 125c,e.g; 127; 128; 131/Sgk. - Gv hướng dận bài 128 cho học sinh Ngày soạn:20/10/2010 Tuần 10: Tiết 28: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết tìm ước nguyên tố của một số hay tìm các ước của một số được viết ở dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. *Kỷ năng: - Có kỹ năng vận dụng các diệu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố thành thạo II. Phương tiện dạy học: *Gv: Sgk, HDCKT –KN, bài soạn, bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút. *Hs: Học và làm bài ở nhà, bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút) Gọi 1HS lên bảng: ? Như thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố. GV: Nhận xét và cho điểm HS: trả lời 2 Vậy: 300 = 22.3.52 2 3 5 5 1 Hoạt động 2: Luyện tập. ( 20 phút) Bài 125/50. sgk: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. GV: lấy câu c, e, g 285 e.. 400 g. 1000000 Gọi 3 hs lên bảng làm bài đồng thời gv kiểm tra bài tập về nhà. GV: nhận xét bài làm của học sinh. Bài tập: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. a. 225 (nhóm 1, 2) b. 1050 (nhóm 1, 2) Gv: hướng dẫn và yêu cầu hs hoạt động nhóm. Gv: treo đáp án và yêu cầu hs nhân xét chéo nhau giữa các nhóm. Gv: chốt lại bài toán: Bài 127/50.sgk: phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? Gv: Chọn 2 câu a và c. Lấy kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố ở bài trên. a. 225 = 3.3.5.5 = 32.52 c. 1050 = 2.3.5.5.7 = 2.3.52.7 GV: cho biết ở dạng phân tích thành tích các số nguyên tố trên thì số 225 có các thừa số nguyên tố nào? Vậy 225 chia hết cho các số nguyên tố nào? Tương tự vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố nào? GV: yêu cầu hs về nhà làm hai câu còn lại tương tự. HS1: 285 = 3.5.43 HS2: 400 = 2.2.2.2.5.5 = 24.52 HS3: 1000000 = 2.2.2.2.2.2.5.5.5.5.5.5 = 26.56 Hs: thực hiện Hs: (nhóm 1 và 2) 225 = 32.52 Hs: (nhóm 3 và 4) 1050 = 2.3.52.7 Hs: chú ý HS: các thừa số nguyên tố là: 3; 5 HS: chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 HS: chia hết cho các số nguyên tố: 2; 3; 5; 7 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 5 phút) - Ôn lại định nghĩa ước và bội, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Làm bài tập 129; 130 Sgk Bài tập 129: Sgk/tr 50 a/ Cho a = 5.13. Tìm tất cả các ước của a ? - Gv: a chia hết cho những số nào? b/ Cho b = 25. Tìm tất cả các ước của b ? - Gv: hướng dẫn Hs: 25 chia hết cho 1 và cho chính nó, chia hết cho các luỹ thừa của 2 mà có số mũ nhỏ hơn 5! c/ Cho c = 32.7. Tìm tất cả các ước của c ? - Gv hướng dẫn Hs cách viết tất cả các ước của c như sau: Viết tất cả các ước của 32, và ước của 7; ghép đôi thành tích một ước của 32 với 7 ta được một ước tiếp theo Hoạt động 5: Kiểm tra 15 phút. ( 15 phút) ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Bài 1: (8đ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a. 35 b. 84 c. 100 d. 1020 Bài 2: (2đ) Tìm số tự nhiên x biết: xB(4) và 12 < x < 35 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: (8đ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a. 35 = 5.7 (1 điểm) - Số 35 chia hết cho các số nguyên tố là: 5; 7 (1 điểm) b. 84 = 22.3.7 (1 điểm) - Số 35 chia hết cho các số nguyên tố là: 2; 3; 7 (1 điểm) c. 100 = 22.52 (1 điểm) - Số 35 chia hết cho các số nguyên tố là: 2; 5 (1 điểm) d. 1020 = 22.3.5.17 (1 điểm) - Số 35 chia hết cho các số nguyên tố là: 2; 3; 5; 17 (1 điểm) Bài 2: (2đ) Tìm số tự nhiên x biết: xB(4) và 12 < x < 35 B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 24; 24; 28; 32; 36;...} (1 điểm) x { 16; 24; 24; 28; 32} (1 điểm) Ngày soạn:24/10/2010 Tuần 11: Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. *Kỷ năng: - Hs biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. II. Phương tiện dạy học: *Gv: HDCKT –KN, sgk, bảng phụ *Hs: Đọc trước bài học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút) Gv: gọi hs lên bảng ?1 Muốn tìm các ước của một số tự nhiên lớn hơn 1 ta làm như thế nào. ?2 Muốn tìm bội của một số khác 0 ta làm như thế nào Hs: trả lời. Hoạt động 2: Ước chung. ( 14 phút) Gv: Viết tập hợp các ước của 4, tập hợp các ước của 6 ? Gv giới thiệu ước chung, Kí hiệu tập hợp các ước chung của hai số a và b Nhấn mạnh:x Î ƯC(a,b) nếu a M x và b M x Cho Hs ghi nhận xét: x Î ƯC(a,b) Û a M x và b M x Gv: yêu cầu Hs làm ?1 Khẳng định sau đúng hay sai? a/ 8 Î ƯC(16,40) b/ 8Î ƯC (32,28) Gv: giới thiệu x Î ƯC(a,b,c) nếu a M x, c M x và b M x Gv: yêu cầu Hs làm Bài tập 134a,b,c,d. (Bảng phụ) Ư(4) = {1, 2, 4 } Ư(6) = {1, 2, 3, 6} ƯC(4,6) = {1, 2 } Hs: nghe và ghi vở. 8 Î ƯC(16,40) đúng 8 Î ƯC (32,28) sai. Vì 8 Ï Ư(28) Hs: nghe, ghi vở. Hs xung phong lên bảng điền Î,Ï Hoạt động 3: Bội chung. ( 14 phút) Gv: Viết các tập hợp B(4) và B(6)? Số nào vừa B(4) vừa B(6)? Gv giới thiệu bội chung, Kí hiệu tập hợp các bội chung của hai số a và b Nhấn mạnh x Î BC(a,b) nếu x M a và x M b Cho Hs ghi nhận xét: x Î BC(a,b) Û x M a và x M b Gv: yêu cầu Hs làm ?2 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng? 6 Î BC(3, *) Gv giới thiệu x Î BC(a,b,c,) nếu x M a, x M b và x M c Gv: yêu cầu Hs làm Bài tập 134 e,g,h,i. (Bảng phụ) Gv: Sửa bài và nhận xét. Hs: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;...} B = {0; 6; 12; 18; 24; } BC(4,6) ={0; 12; 24; } Hs: Có thể điền: 1, 2, 3, 6 Hs: nghe, ghi vở. Hs: Thực hiện bài làm Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 phút) Bài tập 135: Sgk/tr53 ? Viết các tập hợp: a/ Ư(6), Ư(9), ƯC(6,9) b/ Ư(7), Ư(8), ƯC(7,8) c/ ƯC(4,6,8) Hs xung phong lên bảng điền Î,Ï Hs1: a/ Hs2: b/ Hs3: c/ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút) - Học thuộc định nghĩa ước chung, bội chung. - Làm các bài tập: 136 Sgk; 169/Sbt Ngày soạn:25/10/2010 Tuần 11: Tiết 30: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (tt) I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hs biết tập hợp giao của hai tập hợp. Củng cố và khắc sâu khái niệm, cách tìm ước chung, bội chung và giao của 2 tập hợp. *Kỷ năng: - Hs biết sử dụng kí hiệu giao của tập hợp, có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức ước chung, bội chung đã học trong một số bài tập đơn giản. II. Phương tiện dạy học: *Gv: HDCKT –KN, sgk, bảng phụ. *Hs: Học và làm bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút) Gv: Gọi hs lên bảng: ?1 Ước chung, bội chung của hai hay nhiều số là gì ?2 Viết tập hợp các ước của 12 và tập hợp các ước của 9. Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 9. Hs: Trả lời. Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(9) = { 1; 3; 9} ƯC(12, 9) = {1 ; 3 } Hoạt động 2: Chú ý. ( 12 phút) Gv: Cho Hs quan sát 3 tập hợp Ư(12), Ư(9), ƯC(12, 9) ? Tập hợp ƯC(12, 9) tạo thành bởi càc phần tử nào của các tập hợp Ư(12) và Ư(9) Gv giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(12) và Ư(9) 9 1 2 4 3 6 12 ? Giao của hai tập hợp là gì. Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B. Vậy Ư(12) Ư(9) = ƯC(1, 3) ? Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông B(4) = BC(4,6) Vd: A = {3 ; 4 ; 6 }, B = {4 ; 6 } Þ A B ? X = {a,b }; Y ={c} Þ X Y ? ? Viết quan hệ bao hàm giữa M với tập hợp A, B Ư(12) Ư(9) = {1; 3 } Hs đ/n theo Sgk Hs: B(6) A B = {4 ; 6} X Y = Æ Hs: MA ; MB Hoạt động 3: Luyện tập. ( 20 phút) Bài tập 136: Sgk/tr 53 - Viết tập hợp A các bội của 6 và nhỏ hơn 40. - Viết tập hợp B các bội của 9 và nhỏ hơn 40. ? Viết tập hợp M = A B ? ? Viết quan hệ bao hàm giữa M với tập hợp A, B. Bài tập 137: Sgk/tr 53 Tìm giao của A , B: A B = ? a/ A = {cam, táo, chanh}, B = {cam, chanh, quýt} b/ A là tập hợp Hs giỏi Văn, B là tập hợp Hs giỏi Toán của lớp đó. c/ A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10. d/ A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẽ. Bài tập 138: Sgk/tr 54 (Bảng phụ) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 Gv: Số phần thưởng phải như thế nào với số bút, số vở thì cách chia đó mới thực hiện được ? Bài tập: Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A = {x / xÎ Ư(18), x Î Ư(12), x Î Ư(9)} B = {x / xÎ B(3), xÎ B(5), xÎ B(2) và x < 35} Tìm A ÇB ? A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36 } M = {0; 18; 36 } MA ; MB A B ={cam, chanh } A B là tập hợp chứa các vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán của lớp đó. A B = B , A B = {x Î N/ x M 10 } hoặc A B là tập hợp các số tận cùng là 0. A B = Æ Hs: đọc đề bài Sgk, suy nghĩ, lên bảng điền vào bảng phụ. Cách chia thành 6 phần thưởng là không thực hiện được. Hs: phải là ước chung . Hs thảo luận theo bàn. 3 Hs đại diện lên bảng: A = ƯC(18, 12, 9) = {1; 3} B = {x / xÎ BC(3,5,2), x < 35} = {0 ; 30} AÇB = Æ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 3 phút) - Ộn tập kỉ các định nghĩa ước, bội ; ước chung, bội chung. - Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Làm thêm các bài tập:173, 174, 175/Sbt.
Tài liệu đính kèm: