Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ :

- HS 1 : Viết tập hợp N và N*.

Viết liệt kê phần tử của tập hợp A = x N / 18 < x="">< 21="">

-HS 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách, biểu diễn trên tia số.

2. Dạy bài mới :

-Gọi 1 HS cho ví dụ về số tự nhiên.

-Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?

-Ta dùng mười chữ số đầu tiên để ghi số tự nhiên.

0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

-Với 10 chữ số trê ta ghi được mọi số tự nhiên.

-Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Cho ví dụ ?

-Nêu chú ý SGK.

a). Khi viết số tự nhiên từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ : 15 712 314.

b). Cần phân biệt : Số với chữ số, số chục với cữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm, .

-Treo bảng phụ số 3895, yêu cầu HS điền vào ô trống.

-Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

-Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.

 Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2

 = 2. 100 + 2. 10 + 2

-Tương tự hãy biểu diễn các số

Kí hiệu : là số tự nhiên có ba chữ số.

-Yêu cầu HS làm ?

-Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.

-Cách viết số La Mã đặc biệt : Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị, viết bên phải làm tăng mỗi chữ số này 1 đơn vị.

-Gọi HS viết số 4; 6; 9; 11.

-Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.

-Gọi HS viết số La Mã từ 1 đến 10.

-Chú ý : Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.

 VÍ DỤ : XXX (30)

-Cho HS hoạt động nhóm viết số La Mã từ 11 đến 30.

3. Củng cố :

Làm các bài tập 12; 13; 14 (SGK)

4. Dặn dò :

-Về nhà học kỹ bài và tập ghi.

-Làm bài tập 16 đến 23 SBT trang 5; 6.

-Xem trước bài 4.trang 10)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn :19/08/09
Tiết 3	Ngày dạy :20/08/09
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
	2. Kỹ năng : Đọc và viết các số trong hệ thập phân và số La Mã nhanh, đúng.
	3. Thái độ : Thấy được ưu điểm hệ thập phân trong ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị :
	1.GV : Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La MÃ từ 1 đến 30..
	2.HS : Bảng nhóm, thước .
III. Hoạt động trên lớp :
T
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
7
10
10
10
6
2
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 
1. Số và chữ số : 
Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, . chữ số.
2. Hệ thập phân :
222 = 200 + 20 + 2
 = 2. 100 + 2. 10 + 2
 Kí hiệu : là số tự nhiên có ba chữ số.
3. Cách ghi số La Mã :
I V X
1 5 10
IV IX VI XI
4 9 6 11
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS 1 : Viết tập hợp N và N*.
Viết liệt kê phần tử của tập hợp A = x N / 18 < x < 21 
-HS 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách, biểu diễn trên tia số.
2. Dạy bài mới : 
-Gọi 1 HS cho ví dụ về số tự nhiên.
-Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?
-Ta dùng mười chữ số đầu tiên để ghi số tự nhiên.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
-Với 10 chữ số trê ta ghi được mọi số tự nhiên.
-Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Cho ví dụ ?
-Nêu chú ý SGK.
a). Khi viết số tự nhiên từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ : 15 712 314.
b). Cần phân biệt : Số với chữ số, số chục với cữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,..
-Treo bảng phụ số 3895, yêu cầu HS điền vào ô trống.
-Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
-Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
 Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
 = 2. 100 + 2. 10 + 2
-Tương tự hãy biểu diễn các số 
Kí hiệu : là số tự nhiên có ba chữ số.
-Yêu cầu HS làm ? 
-Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
-Cách viết số La Mã đặc biệt : Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị, viết bên phải làm tăng mỗi chữ số này 1 đơn vị.
-Gọi HS viết số 4; 6; 9; 11.
-Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
-Gọi HS viết số La Mã từ 1 đến 10.
-Chú ý : Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
 VÍ DỤ : XXX (30)
-Cho HS hoạt động nhóm viết số La Mã từ 11 đến 30.
3. Củng cố : 
Làm các bài tập 12; 13; 14 (SGK)
4. Dặn dò :
-Về nhà học kỹ bài và tập ghi.
-Làm bài tập 16 đến 23 SBT trang 5; 6.
-Xem trước bài 4.trang 10)
- N = 0; 1; 2; 3; .
- N* = 1; 2; 3; 4; .
- A = 19; 20 
- B = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 
-B = x N / x 6 

-HS : 412 (có 3 chữ số)
 1425 (có 4 chữ số)
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, . chữ số.
Ví dụ :
-Số 5 có 1 chữ số.
-Số 12 có 2 chữ số.
-Số 254 có 3 chữ số.
-Số 5145 có 4 chữ số.
Số đã cho
Số trăm
CS hàng trăm
 3895
 38
 8
Số chục
CS hàng chục
Các CS
 389
 9
3;8;9;5
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999.
-Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
-HS : IV (4); VI (6); 
 IX (9); XI (11)
 I (1), II(2), III(3), IV(4), V(5), 
 VI(6), VII(7), VIII(8), IX(9),
 X(10).
-Các nhóm viết và đại diện nhóm trình bày lên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3.doc