Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 104 - Bài 17: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 104 - Bài 17: Luyện tập

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ biểu đồ phần trăm một cách nhanh chóng, chính xác.

c. Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 104 - Bài 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/04/2011
Ngày dạy: 27/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 28/04/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 27/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 104. § 17. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ biểu đồ phần trăm một cách nhanh chóng, chính xác.
c. Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 (Sgk – 61). Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn mầu. 
b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập. Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của giáo viên. 
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (8')
*/ Câu hỏi: Chữa bài tập 151 (Sgk – 61)?
*/ Đáp án: a, Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (Tạ)
Tỉ số phần trăm của xi măng: .100% » 11% 
Tỉ số phần trăm của cát là: .100% » 22%
Tỉ số phần trăm của sỏi là: .100% » 67% . (5đ)
 	b, Vẽ biểu đồ ô vuông: (5đ)
Xi măng 11%
Cát 22%
Sỏi 67%
*/ ĐVĐ: Hôm nay chúng ta đi giải một số bài tập về tính tỉ số phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Đưa ra một số biểu đồ dạng (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức độ tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, dân số để học sinh đọc.
Bài 1: Đọc biểu đồ. (5’)
Gv
Treo bảng phụ
Hs
Đứng tại chỗ đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập 125 (Sgk – 61)
Bài 125 (Sgk – 61) (9’)
Tb?
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
Giải
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là: 
13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)
Trường Tiểu học chiếm: 
.100% » 56% (TST)
Trường THCS chiếm: 
.100% » 37% (TST)
Trường THPT chiếm: 
.100% » 7% (TST)
Hs
Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta. Tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Tb?
Tính tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là bao nhiêu trường?
K?
Hãy tính xem trường Tiểu học, trường THCS và trường THPT mỗi trường chiếm bao nhiêu % so với tổng số trường trong cả nước?
Hs
Lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
G?
Lên bảng vẽ biểu đồ cột.
Hs
Lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở.
* Biểu đồ cột:
Hs
Gv
Nhận xét bài của bạn.
Nhận xét, chữa bài sửa sai uốn nắn cho học sinh.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài toán sau:
Bài 2: (9’)
Bài 2: Trong tổng kết học kì I vừa qua lớp 6A có 3 học sinh Giỏi; 9 học sinh Khá; 9 học sinh Yếu; Còn lại là Trung bình. Biết lớp có 32 học sinh.
a. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh Giỏi, Khá, Yếu, TB so với học sinh cả lớp.
b. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Tóm tắt:
Giỏi: 3 h/s Khá: 9 h/s
Yếu: 9 h/s Tb: Còn lại.
Có 32 học sinh.
a. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh Giỏi, Khá, Yếu, TB so với học sinh cả lớp.
b. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Giải
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm số học sinh Giỏi, Khá, Yếu, TB chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh cả lớp.
a. Số học sinh Giỏi chiếm:
 (Tổng số h/s)
Số học sinh Khá chiếm:
 (Tổng số h/s)
Số học sinh Yếu chiếm:
 (Tổng số h/s)
Số học sinh Trung bình chiếm:
100% - (9,4% + 28% + 28%) = 34,6%
(Tổng số h/s)
b. Dựng biểu đồ ô vuông.
Hs
Các nhóm thảo luận làm bài.
Gv
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.
Gv
Cho các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Hs
TB 34,6%
Yếu 28%
Khá 28%
Giỏi 9,4%
Gv
Thu bài của các nhóm và yêu cầu về nhà vẽ lại vào vở.
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài toán sau:
Bài 3: Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10.
a. Tính tỉ số phần trăm số bài điểm 5, 6, 7, 8, 9, 10 của tổng số bài?
b. Dựng biểu đồ dạng cột.
Bài 3: (9’)
Giải.
a. Tổng số bài của lớp là:
6 + 8 + 14 + 12 + 6 + 4 = 50 (bài)
Số bài đạt điểm 5 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Số bài đạt điểm 6 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Gv
Phát phiếu học tập cho các nhóm. Các nhóm làm vào phiếu học tập.
Số bài đạt điểm 7 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Số bài đạt điểm 8 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Số bài đạt điểm 9 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Số bài đạt điểm 10 chiếm: 
 (Tổng số bài)
Gv
Gợi ý: Để tính tỉ số phần trăm số bài điểm 5, 6, 7, 8, 9, 10 của tổng số bài. Ta đi tính xem tổng số bài là bao nhiêu.
Gv
Gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
Gv
Thu phiếu học tập của các nhóm kiểm tra nhanh kết quả và nhận xét.
b. Dựng biểu đồ dạng cột:
c. Củng cố - Luyện tập: (3’)
K?
Để vẽ biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào?
Hs
Ta phải tính các tỉ số phần trăm sau đó vẽ biểu đồ.
Tb?
Nêu cách vẽ biểu đồ dạng cột?
Gv
Chốt lại toàn bài:
+ Tính tỉ số phần trăm.
+ Vẽ biểu đồ dạng cột, ô vuông.
+ Đọc biểu đồ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Xem lại bài tập vẽ biểu đồ, vẽ biểu đồ ô vuông ở bài tập thực tê vào vở.
- BTVN: Bài 154. 155. 161 (Sgk – 64).
- Làm các câu hỏi ôn tập chương 3 vào vở.
 - Nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số ”
 - Tiết sau: “Ôn tập chương III”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 103.doc