I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
2.Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP
- PP vấn đáp, hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 5 phút
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết CTTQ? Làm bài 68a,c theo cách 2
HS2: Làm bài 70 a,b
987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100.
2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100
2. Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
- Phương pháp: PP vấn đáp
- Mục tiêu: HS nhớ lại về biểu thức
- Thời gian: 5 phút
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
- Các dãy tính trong bài tập 70 là các biểu thức, em hãy lấy thêm các ví dụ về biểu thức.
- Mỗi số được coi là các biểu thức: ví dụ số 5.
- Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 1. Nhắc lại về biểu thức
VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4).
là các biểu thức.
* Chú ý: SGK.
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 15: I. MụC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2.Kĩ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng nhóm III. Phương pháp - PP vấn đáp, hợp tác IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 5 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết CTTQ? Làm bài 68a,c theo cách 2 HS2: Làm bài 70 a,b 987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100. 2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100 2. Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức - Phương pháp: PP vấn đáp - Mục tiêu: HS nhớ lại về biểu thức - Thời gian: 5 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - Các dãy tính trong bài tập 70 là các biểu thức, em hãy lấy thêm các ví dụ về biểu thức. - Mỗi số được coi là các biểu thức: ví dụ số 5. - Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 1. Nhắc lại về biểu thức VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4). là các biểu thức. * Chú ý: SGK. * Kết luận: + Mỗi số cũng được coi là một biểu thức + Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính 3. Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Phương pháp: PP vấn đáp, hợp tác - Mục tiêu: : + HS biết được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. + HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Thời gian: 23 phút - Đồ dùng: Bảng phụ, bảng nhóm - Cách tiến hành: - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ? - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính. - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ? (Nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ). - Yêu cầu HS nêu đối với các biểu thức có dấu ngoặc. - Yêu cầu HS tính: a) 100 : {[52 - (35 - 8)]} b) 80 - [130 - (12 - 4)2] - Hai HS lên bảng thực hiện. - Cho HS làm ?1. - Hai HS lên bảng thực hiện. - GV đưa bảng phụ: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2 . 52 = 102 =100. b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3. Theo em đúng hay sai ? Vì sao ? (Sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính). - GV chốt lại để HS không thực hiện sai phép tính. - Cho HS hoạt động nhóm ?2 theo kĩ thuật khăn trải bàn - Gv cho học sinh kiểm tra kết quả các nhóm - GV chốt 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. VD1: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 VD2: a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6 = 36 - 30 = 6 b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12 = 270 + 48 = 318 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ? SGK. VD: a) 100 : {2.[52 - (35 - 8)]} = 100 : {2 .[52 - 27]} = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82 ] = 80 - [130 - 64] = 80 - 66 = 14 ?1. a) 62 : 4. 3 + 2. 52 = 36 : 4. 3 + 2. 25 = 9. 3 + 2. 25 = 27 + 50 = 77 b) 2. (5. 42 - 18) = 2. (5. 16 - 18) = 2 (80 - 18) = 2 . 62 = 124 ?2. a) (6x - 39) : 3 = 201 6x - 39 = 201. 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 - 23 x = 102 : 3 x = 34 * Kết luận: 1. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Luỹ thừa ---> Nhân và chia ----> Cộng và trừ 2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối biểu thức có dấu ngoặc: 4. Hoạt động 3: Củng cố - Phương pháp: PP vấn đáp - Mục tiêu: : + HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. + Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). - Cho HS làm bài tập 73 ; 76. - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét - Gv hướng dẫn - gọi Hs lên bảng làm - Còn có cách viết nào khác không Bài 73 a) 5.42- 18: 32= 5.16- 18:9 = 80-2=78 b) 33. 18-33.12= 33( 18-12) =9.6= 54 Bài 74 a)541+(218- x) = 735 (218- x) = 735- 541 (218- x)= 194 x =218- 194 x=24 5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học thuộc phần đóng khung SGK. - BT: 73 , 74,phần còn lại 75,76 SGK - Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Tài liệu đính kèm: