Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 và 2 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 và 2 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân

I/ MỤC TIÊU:

- Biết các khái niệm về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết dùng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận và chính xác.

II/ CHUẨN BỊ:

GV: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

HS: bảng nhóm.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

HS: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b

- Vẽ đường thẳng a đi qua M, điểm A sao cho A a, A b.

- Vẽ điểm N a và N b

- Hình vẽ có đặc điểm gì?

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.

2* Giới thiệu bài: Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a, ta nói rằng ba điểm M; N; A thẳng hàng. Vậy, ba điểm như thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ gì?

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV: khi nào ta nói ba điểm A; B; C thẳng hàng?

HS: ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng

GV: khi nào ta nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?

HS: ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào

GV: để vẽ ba điểm thẳng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

HS: vẽ

GV: để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?

HS: . dùng thước thẳng để kiểm tra

GV: có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? Có nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? vì sao?

HS: có

 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

- Ba điểm A; B; C không cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 và 2 - Năm học 2012-2013 - Bùi Thị Thúy Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	 Từ 17/9 – 22/9/2012
Tiết 1	Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được khái niệm và đường thẳng. Biết được các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết vẽ hình minh hoạ quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu .
HS cần cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
Thay việc dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết cho bộ môn hình học.
2. Giới thiệu bài: Muốn học hình học, trước hết phải biết vẽ hình. Hình ảnh của điểm, đường thẳng là gì? Khi nào điểm thuộc đường thẳng, khi nào điểm không thuộc đường thẳng?
Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
GV: quan sát hình 1 sgk. Đọc tên các điểm và giới thiệu
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm
Một điểm có thể có nhiều tên
Trên hình 1 có bao nhiêu điểm?
HS: có 3 điểm A, B, M
GV: quan sát hình 2 sgk và đọc điểm
HS: có 2 điểm A và C
GV: hai điểm A, C như hình 2 sgk là 2 điểm trùng nhau
GV: đọc mục “điểm” sgk ta cần chú ý điều gì?
HS: nói 2 điểm mà không nói gì thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Điểm
 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của điểm.
 Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm.
 Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
 Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm
 Điểm cũng là một hình đó là hình đơn giản nhất
GV: ngoài điểm, đường thẳng và mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi dây chỉ căng thẳng, mép bảng, mép thước, 
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng.
HS: suy nghĩ tìm tòi
GV: dùng bút vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
GV: có nhận xét gì về hai phía của đường thẳng?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
HS: đường thẳng d, hai điểm A, B
GV: điểm nào nằm trên đường thẳng a, điểm nào không nằm trên đường thẳng a?
HS: A nằm trên đường thẳng d. điểm B không nằm trên đường thẳng d
GV: mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: trong hình có những điểm nằm trên đường thẳng d, có những điểm không nằm trên đường thẳng d
Yêu cầu HS đọc mục 3
HS: đọc mục 3 sgk
2. Đường thẳng
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,  cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Hai đường thẳng phân biệt a, p.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu
 HS: lắng nghe
GV: nêu các cách đọc khác?
HS: điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A. điểm B .
GV: quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó, có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu Ad
Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu Bd
Củng cố:
GV: chốt lại những kiến thức cần nhớ
GV: yêu cầu HS làm ? sgk 
GV: yêu cầu HS giải bài 1 sgk
HS: đặt tên cho các điểm và đường thẳng còn lại trên hình 6 sgk
 GV lưu ý cho HS: 
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên.
- Dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
GV: yêu cầu HS giải bài 3 sgk
GV treo bảng phụ hình 7 lên bảng
HS thảo luận nhóm làm bài tập vào bảng nhóm
Nhóm 1-2: làm câu a
Nhóm 3-4: làm câu b
Nhóm 5-6: làm câu c
Các nhóm treo kết quả
GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
GV: yêu cầu HS giải bài 4 sgk
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ nháp
GV và HS lớp nhận xét
GV: yêu cầu HS giải bài 5 sgk
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ nháp
GV và HS lớp nhận xét
GV chốt ý: nắm vững và vẽ được điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
HS: theo dõi và ghi nhớ
HS: a) C thuộc đường thẳng a; E không thuộc đường thẳng a
b) Ca ; Ea
c) vẽ thêm điểm .
Bài 1sgk:
Bài 3 sgk:
a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q
Kí hiệu: An, Aq
 Điểm B thuộc đường thẳng m, n, p
Kí hiệu: Bm, Bn, Bp
b) Những đường thẳng đi qua điểm B là m, n, p (Bm, Bn, Bp)
Những đường thẳng đi qua điểm C là m, q. (Cm, Cq)
c) Điểm D nằm trên đường thẳng q, không nằm trên các đường thẳng m, n, p
(Dq, Dn, Dp, Dp)
Bài 4 sgk
Bài 5 sgk
Hướng dẫn về nhà: 
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm các bài tập 2; 6; 7 sgk; bài tập 1; 2; 3 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tuần 7	 Từ 24/9 – 29/9/2012	
Tiết 2	
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết các khái niệm về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết dùng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận và chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
HS: bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
HS: - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb
Vẽ đường thẳng a đi qua M, điểm A sao cho Aa, Ab.
Vẽ điểm Na và Nb
Hình vẽ có đặc điểm gì?
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
2* Giới thiệu bài: Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a, ta nói rằng ba điểm M; N; A thẳng hàng. Vậy, ba điểm như thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm thẳng hàng có mối quan hệ gì?
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: khi nào ta nói ba điểm A; B; C thẳng hàng?
HS: ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng
GV: khi nào ta nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
HS: ba điểm A; B; C không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào
GV: để vẽ ba điểm thẳng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
HS: vẽ 
GV: để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
HS: .. dùng thước thẳng để kiểm tra
GV: có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? Có nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? vì sao?
HS: có 
Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A; B; C không cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.
GV: với hình vẽ kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
HS: điểm B nằm giữa hai điểm A và C
Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. Điểm .. 
GV: trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C?
HS: trả lời và rút ra nhận xét
GV: trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: nêu nhận xét như sgk
GV: nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa hai điểm M và N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
HS: có
GV lưu ý: không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng 
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
4.Củng cố: 
GV: nêu những kiến thức cần nhớ của bài học?
GV: chốt lại những kiến thức cần nhớ trong bài học
GV cho HS giải bài tập 9 tr 106sgk
GV: làm thế nào để biết bộ ba điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng?
HS: 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì chúng thẳng hàng
HS: trả lời
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập 10sgk
HS vẽ hình vào bảng nhóm
Các nhóm treo kết quả
GV và HS lớp nhận xét bổ sung
GV: yêu cầu HS giải bài tập 11 tr107sgk
HS đọc đề và điền vào chỗ trống
GV và HS lớp nhận xét
HS: nêu như  sgk 
Bài 9sgk 
a) các bộ ba thẳng hàng: B, D, C; B, E, A và D, E, G;
b) Hai bộ ba không thẳng hàng: A; E; G và B; D; E
Bài 10sgk:
a) 
b) 
c) 
Bài 11 sgk
a) R
b) cùng phía
c) M và N / R
5.Hướng dẫn về nhà: 
Ôn lại những kiến thức cần nhớ của bài học và xem lại các bài tập đã giải.
Làm các bài tập 8; 12; 13; 14 sgk và bài tập 6 - 13 sbt.
Xem và soạn trước bài 3: “đường thẳng đi qua hai điểm”
+ Qua 2 điểm (phân biệt) có bao nhiêu đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm như thế nào?
+ Cách đặt tên một đường thẳng như thế nào?
+ Hai đường thẳng có mấy vị trí xảy ra? Đó là những vị trí nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------b #a -----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6(9).doc