Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng - Nguyễn Thị Hết

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức cơ bản:

v HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

v Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

Kĩ năng cơ bản:

v HS biết vẽ điểm, đường thẳng.

v Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

v Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

v Biết sửa dụng kí hiệu hoặc

°Thái độ: giáo duc cho hoc sinh thấy được ứng dụng của hình học trong thực tế

II. CHUẨN BỊ:

· GV: Thước thẳng, sgk, bảng phụ .

· HS: thước thẳng, bảng nhóm , bút dạ.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP quan sát, pp đặt và giải quyết vấn đề , pp thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 NỘI DUNG

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Giảng bài mới:

GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ

GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.

-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C

- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)

- Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.

 (H2)

Nhận xét: A và E trùng nhau

GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.

Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?

HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

GV: Cho HS đọc nhận xét trên đèn chiếu.

GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.

 Như a, b, c

- Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng

HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)

GV: Em có nhận xét gì?

HS: Đường thẳng không bị giới hạn.

HS quan sát hình 4 SGK trả lời:

Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?

Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)

2 HS lên bảng trình bài.

HS làm BT tr SGK tr. 104 nhắc HS chú ý:

Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.

Tóm tắt bài học: ( 2 phút)

HS ghi vào bảng phụ:

Cách viết thông thường

Hình vẽ

Kí hiệu

Điểm M

Đường thẳng a

Ma

4. Củng cố v luyện tập:

Cho HS giải các bài tập 1 tr. 104

 GV vẽ sẵn hình trên giấy trong, HS lên bảng điền vào giấy trong.

Các Hs khác hoạt động nhóm 2 em sau đó nhận xét.

HS hoạt động nhóm bài tập 3

Nhóm 1a đến 2a làm câu a

Nhóm 2b đến 3a làm câu b

Nhóm 3b đến 4c làm câu c

1/ Điểm:

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.

- Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C

Ví dụ:

a/ Hai điểm phân biệt A và B

 A B

( điểm A) (điểm B)

b/ Hai điểm trùng nhau M và N

M N

Nhận xét:

- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

- Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.

- Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.

2/ Đường thẳng:

- Đường thẳng là một tập hợp điểm.

- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

- Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c

3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:

A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.

B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.

Cách viết thông thường

Hình vẽ

Kí hiệu

Điểm M

 M

M

Đường thẳng a

a

Điểm M a

M a

Điểm N a

N a

Bài 3 trang 104:

a/ A n , A q

Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.

Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.

B m; B n ; B p

b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B,

B m; B n ; B p

c/ Dq ; Dm ; D n; Dp

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm, đường thẳng - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày dạy:
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 	 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
MỤC TIÊU:
ŸKiến thức cơ bản:
HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
ŸKĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sửa dụng kí hiệu hoặc 
°Thái độ: giáo duc cho hoc sinh thấy được ứng dụng của hình học trong thực tế
CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, sgk, bảng phụ .
HS: thước thẳng, bảng nhóm , bút dạ.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP quan sát, pp đặt và giải quyết vấn đề , pp thảo luận nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ: (không)
Giảng bài mới:
GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ
GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C
- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)
.B .D
.C .E
Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.
 A . E
 (H2)
Nhận xét: A và E trùng nhau
GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?
HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
GV: Cho HS đọc nhận xét trên đèn chiếu.
GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.
 Như a, b, c
Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng
HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)
GV: Em có nhận xét gì?
HS: Đường thẳng không bị giới hạn.
HS quan sát hình 4 SGK trả lời:
Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?
Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)
2 HS lên bảng trình bài.
?
HS làm BT 	tr SGK tr. 104 nhắc HS chú ý:
Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.
Tóm tắt bài học: ( 2 phút) 
HS ghi vào bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
a
ŸN
Ma
Củng cố và luyện tập:
Cho HS giải các bài tập 1 tr. 104
 GV vẽ sẵn hình trên giấy trong, HS lên bảng điền vào giấy trong.
Các Hs khác hoạt động nhóm 2 em sau đó nhận xét.
HS hoạt động nhóm bài tập 3
Nhóm 1a đến 2a làm câu a
Nhóm 2b đến 3a làm câu b
Nhóm 3b đến 4c làm câu c
1/ Điểm:
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C
Ví dụ:
a/ Hai điểm phân biệt A và B
Ÿ A Ÿ B
( điểm A) (điểm B)
b/ Hai điểm trùng nhau M và N
M Ÿ N
?1
Nhận xét:
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.
Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2/ Đường thẳng:
a
Đường thẳng a
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c
3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:
Ÿ B
d
A
A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.
B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.
Cách viết thông thường 
Hình vẽ
Kí hiệu 
Điểm M
Ÿ M
M
Đường thẳng a
M
a
a
Điểm M a
a
Ÿ
M a
Điểm N a
 Ÿ N
a
N a
Bài 3 trang 104:
a/ A n , A q
Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.
Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.
B m; B n ; B p
b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, 
B m; B n ; B p
c/ Dq ; Dm ; D n; Dp
Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK và 1, 2, 3, SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1.doc