Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Khiêm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Khiêm

I.Mục tiêu bài dạy

- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .

- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N*

- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học

II.chuẩn bị:

1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

III.Hoạt động :

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

 Giải bài 4 ( SGK – 6 )

Giải:

A = { 15,6 }

B = { 1,a,b,}

M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }

3.Đặt vấn đề

4.Bài mới:

 Tập hợp số tự nhiên là gì?

Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm như thế nào ?

Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ?

Tập hợp N* gồm những phần tử nào ?

So sánh 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ?

Viết a > b ;a

Nếu a< b="" và="">< c="" thì="">< c="">

Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ?

Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ?

Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ?

Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?

Điền số tự nhiên vào dấu để được 3 số tự nhiên liên tiếp?

Viết số liền sau của 17, 99, a với a N ?

Viết số liền trước của 35, 1000, Nếu b N* liền trước b là số nào?

1 học sinh giải bài 6, 7 ( SGK )

Hãy nhận xét kết quả của bạn ?

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn của 12 nhỏ hơn 16?

Tập hợp các số tự nhiên x sao cho 12 < x="">< 16="" gồm="" những="" số="" nào="" 1.="" tập="" hợp="" n="" và="" tập="" hợp="" n*="">

 Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N: N = { 0,1,2,3,4. }

0 1 2 3 4 5 6 7

Tia số: biểu diễn số tự nhiên

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

N* = {x/ x N; x 0 }

2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên

a,b N a < b="" hoặc="" a=""> b

Trên tia số nếu a< b="" thì="" a="" nằm="" bên="" trái="" điểm="" b="" và="" ngược="">

Nếu a < b="" hoặc="" a="b" viết="" a="" b="">

a b a > b hoặc a = b

+ Nếu a< b="" và="">< c="" thì=""><>

Ví dụ : 7 < 10;="" 10="">< 12="" thì="" 7=""><>

ã 5 là liền sau của 4 .

ã 4 là liền trước của 5

+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất.

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị .

Chú ý: Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.

Tập hợp N có vô số phân tử.

3.Bài tập:

? điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 ; 99; 100; 101

Bài 6 ( SGK- 7 )

a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a N

Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1

b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b N* là 34; 999; b - 1

Bài 7 ( SGK – 7 )

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :

a. A= { x/ x N; 12 < x="">< 16="">

 A = { 13, 14,15 }

b. B = { x N* / x < 5="">

B = { 1,2,3,4,}

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục huyện ân thi	 Trường THCS bãi sậy
 ạ
Giáo án số học 6
&" 
	Giáo viên:nguyễn văn khiêm
	Năm học 2009- 2010	
Ngày soạn 22/8/09
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp , Phần tử của tập hợp
 I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán 
- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
III Hoạt động 
 1. ổn định lớp
Giới thiệu nội dung chương I
 2.Bài mới:
 Vào bài: Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì? 
Quan sát hình 1và hãy mô tả hình vẽ?
Gv giới thiệu về tập hợp.
Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ tương tự? 
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
Tập hợp các cây trong vườn
Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay 
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp? Gv giới thiệu cách ghi tập hợp; kí hiệu.
 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
1 em viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b,c,d e?
Gv giới thiệu kí hiệu ẻvà ẽ..
Học sinh đọc lại kí hiệu 1ẻ A ? 
1ẽ B ?
Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không thuộc?
Ch học sinh làm việc với SGK (nội dung chú ý )?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ?
Tương tự viết tập hợp các đồ dùng học tập bằng 2 cách ?
Cho HS thực hiện ?1 và ?2.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống ? 
Viết tập hợp chữ cái trong từ NHA TRANG?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 14 lớn hơn 8 bằng 2 cách ? Rồi điền kí hiệu vào ô trống ?
Tìm những phần tử thuộc không thuộc của tập hợp A, B?
1.Các ví dụ:
Tập hợp các em học sinh lớp 6A
Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
Tập hợp các đồ dùng học tập
Tập hợp các cây trong vườn
2.Cách viết , các kí hiệu :
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp và dấu ghi tập hợp
Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A= { a,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 }
Hoặc A= { 0, 3,2,1 }
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d
B = { a,b,c,d,e}
Khi đó 0.1.2.3. là các phần tử của A
+ Kí hiệu : 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
ẽ B đọc là 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B
*Chú ý: ( SGK- 5 )
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :
A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trưng .
A= { x ẻ N / x < 4 }
 * Tóm lại: ( SGK – 5 ) 
+ Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven
 . 1 . 2 . bút .Thước
 .0 . 3 .chì . Compa
?1. D= { 0,1,2,3,4,5,6 }
2 ẻ D; 10 ẽ D 
 ?2 Viết tập hợp M các chữ cái trong từ nha trang.
M= { N, H, A, T, R, G }
Bài 1: ( SGK – 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 ẻ A; 16 ẽ A 
Bài 3: ( SGK – 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B 
 IV.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 )
Các phần tử chỉ viết 1 lần
M = { T, O, A, N, H, C}
Ngày soạn 22/8/09
 Tiết 2: Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .
- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* 
- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số 
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
III.Hoạt động :
1.ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Giải bài 4 ( SGK – 6 ) 
Giải:
A = { 15,6 } 
B = { 1,a,b,}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
3.Đặt vấn đề 
4.Bài mới:
 Tập hợp số tự nhiên là gì?
Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm như thế nào ?
Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ?
Tập hợp N* gồm những phần tử nào ?
So sánh 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ?
Viết a > b ;a<b.. đọc như thế nào?
Nếu a< b và b< c thì a< c ?
Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ? 
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? 
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? 
Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? 
Điền số tự nhiên vào dấu  để được 3 số tự nhiên liên tiếp?
Viết số liền sau của 17, 99, a với a ẻN ? 
Viết số liền trước của 35, 1000, Nếu b ẻN* liền trước b là số nào?
1 học sinh giải bài 6, 7 ( SGK ) 
Hãy nhận xét kết quả của bạn ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn của 12 nhỏ hơn 16?
Tập hợp các số tự nhiên x sao cho 12 < x < 16 gồm những số nào ?
Tập hợp N và tập hợp N* 
 Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên 
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... }
0 1 2 3 4 5 6 7
Tia số : biểu diễn số tự nhiên 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 }
2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên 
a,b ẻ N a b 
Trên tia số nếu a< b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại.
Nếu a < b hoặc a = b viết a Ê b 
a ³ b a > b hoặc a = b 
+ Nếu a< b và b< c thì a< c
Ví dụ : 7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12
5 là liền sau của 4 .
4 là liền trước của 5
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . 
Chú ý: Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.
Tập hợp N có vô số phân tử.
3.Bài tập:
? điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 ; 99; 100; 101
Bài 6 ( SGK- 7 ) 
a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ẻ N 
Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 
b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ẻ N* là 34; 999; b - 1 
Bài 7 ( SGK – 7 ) 
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :
A= { x/ x ẻ N; 12 < x < 16 }
 A = { 13, 14,15 }
B = { x ẻ N* / x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
 IV.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) 
làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) 
Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 
 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 
Ngày soạn 22/8/09
Tiết 3: ghi số tự nhiên
 I.Mục tiêu bài dạy
 - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 
III. Hoạt động :
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào?
Trả lời :
N = { 0,1,2,3,4,...} 
A có số liền trước là a - 1 , số liền sau là a + 1 
3 .Bài mới:
 Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ?
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau?
Để ghi số tự nhiên người ta dùng qui tắc nào?
So sánh giá trị của a trong 3 số ?
Khi đó a đứng ở vị trí hàng nào?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số?
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau?
Muốn ghi số la mã từ 1 đến 10 ta làm như thế nào?
Muốn ghi các số la mã từ 10 đến 20 ta viết như thế nào ?
 Cách ghi các số la mã có qui luật gì ? có gống với ghi số trong hệ thập phân không ? 
chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị .
Giới thiệu : Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
1 học sinh giải bài tập 11 ? 
 Điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả đúng ?
Giải bài tập bài 12 SGK ? 
Viết tập hợp các chữ số của 2000? 
Cách viếtA={ 2,0,0,0} ; B={ 2,0} ? đúng hay sai ?Vì sao?
Lưu ý: Mỗi phần tử chỉ được viết 1 lần.
1.Số và chữ số:
 Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên .
Ví dụ: 312 só có 3 chữ số .
Đọc ba trăm một chục hai đơn vị.
* Chú ý : Viết các số có nhiều chữ số viết tách riêng từng nhóm mỗi nhóm có 3 chữ số cho dễ đọc.
*Ví dụ: 15 712 386
2.Hệ thập phân: 
Dùng 10 kí hiệu trên để ghi số theo nguyên tắc có mười đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
ab = 10a + b a ạ 0
abc = 100a + 10b + c a ạ 0
abcd = 1000a + 100b + 10c + d 
a ạ 0
 ? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
Chú ý: số la mã
Kí hiệu :
I V X L C D M 
1 5 10 50 100 500 1000 
 Có 30 chữ số la mã đầu tiên 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI XIII X IV XV .
3.Bài tập:
Bài 11 ( SGkk- 8 ) 
 Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 .
Số 
 Số trăm 
 Số hàng trăm 
 Số chục 
Chữ số hàng trục
1425
 14
4
142
2
2307
 23
3
230
0
Bài 12 
Tập hợp A các chữ số của số 2000 là 
A = {2 , 0 }
IV.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: 
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) 
 Đọc bài đọc thêm.
Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876
 -------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 tiet 123.doc