A. Mục tiêu.
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được tập hợp N và N* sử dụng được kí hiệu và
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, tia số
C.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7)
GV: để viết tập hợp có những cách nào? Cho Ví dụ về tập hợp, viết tập hợp các số lớn hơn 12 và nhỏ hơn 17 bằng các cách kể trên HS1: thực hiện
C1: A = {13;14;15;16}
C2: A = {x N12< x=""><>
HS2: trình bày bài 3 (sgk)
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 Ngày soạn §1. TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A.Mục tiêu. -HS làm quen khái niệm tập hợp qua các ví dụ trong toán học và đời sống. -HS nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước. HS sử dụng được kí hiệu Ỵ, Ï. -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dung các kí hiệu khác nhau để viết tập hợp B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. GV: chuẩn bị bảng phụ. C. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 CÁC VÍ DỤ (7’) GV: cho HS quan sát hình 1 ở sgk. GV: giới thiệu tập hợp các đồ vật dặt trên bàn, tập hợp bàn ghế trong phòng học . GV: các em hãy lấy một ví dụ về tập hợp? HS: trả lời Hoạt động 2 CÁCH VIẾT CÁC KÍ HIỆU GV: giới thiệu cách đặt tên tập hợp Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp . Ví dụ: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết: A = {0;1;2;3} hay A = {3;2;1;0} B = {a,b,c} hay B = {b,c,a} Các số 0;1;2;3 gọi là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu :1ỴA đọc là 1 thuộc A hoăïc 1 là phần tử của A 5ÏA đọc là 5 không thuộc A hoăïc 5 không là phần tử của A GV: hãy đặt tên và viết kí hiệu cho tập hợp sách, vở, bút, thước. GV: hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp B và tập hợp D GV: giới thiệu kí hiệu Ỵ, Ï. GV: 5 có thuộc tập hợp A không? GV: gọi 3 HS điền các kí hiệu vào ô trống sau. 7 A ; 0 A; Ỵ B GV: treo bảng phụ Trong các viết sau cách viết nào đúng cách viêt nào sai? A = {3;2;1;0}. D = {sách, vở, thước, bút}. 0 Ỵ D; 0 Ỵ A; sách Ï D; vở Ỵ D; 4 Ï A; bút Ỵ A GV: cho HS nêu chú ý (sgk) Để viết tập hợp A ta còn có cách viết khác như sau: A = {x Ỵ N½x < 4}; GV: các em có nhận xét gì về các dấu ngăn cách và thứ tự của các phần tử trong tập hợp. GV: cho HS nêu chú ý ở sgk GV: cho HS Hoạt động nhóm làm và đại diện 2 nhóm trình bày GV: giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ HS: thực hiện trên bảng cá nhân. D = {sách, vở, thước, bút} HS: trả lời HS: 5 không thuộc tập hợp A HS: trả lời 7 Ï A ; 0 Ỵ A; c Ỵ B HS: trả lời 0ỴD sai ; 0ỴA đúng; sáchÏD sai; vởỴD đúng; 4ÏA đúng; bútỴA sai HS: trả lời Tập hơp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là C1: D = {0;1;2;3;4;5;6} C2: D = {x Ỵ N½x < 7} M= {N;H;A;T;R;G} .1 A .3 .0 .a .b .c B BBbB ?1 ?2 ?1 ?2 Hoạt động 3: CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ GV: viết dấu ngăn cách giũa các phần tử là số ta viết như thế nào? phần tử không phải là số ta viết như thế nào? GV: cho HS làm bài tập 1; 2; 4 BTVN: 3; 5 SGK Tiết 2 Ngày soạn § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu. HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số. HS phân biệt được tập hợp N và N* sử dụng được kí hiệu £ và ³ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, tia số C.Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’) GV: để viết tập hợp có những cách nào? Cho Ví dụ về tập hợp, viết tập hợp các số lớn hơn 12 và nhỏ hơn 17 bằng các cách kể trên HS1: thực hiện C1: A = {13;14;15;16} C2: A = {x Ỵ N½12< x < 17} HS2: trình bày bài 3 (sgk) Hoạt động 2 TẬP HỢP N VÀ N* (10’) GV: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N N = {0;1;2;3;4; }các số 0;1;2;3;4; là các phần tử của tập hợp GV: điền kí hiệu Ỵ, Ï vào các ô vuông 5 N GV: đưa tia số giới thiệu điểm biểu diễn trên tia số. Chú ý ; mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm duy nhất trên tia số. GV: Tập hợp các số N và N* có gì khác nhau? GV: đưa bảng phụ Điền kí hiệu Ỵ, Ï vào các ô vuông 5 N 5 N* Ï N* 1HS lên bảng thực hiện 5ỴN HS: trả lời ... Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu làN* N* = {1;2;3;4; } 1HS lên bảng trình bày cả lớp làm bài tại chổ 5 Ỵ N ; 5 Ỵ N* ; 0 Ï N* Hoạt động 3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (18’) GV: đưa tia số cho HS quan sát hãy so sánh số 2 và số 4 GV: hãy nhận xét vị trí điểm biểu diễn số 2 và vị trí điểm biểu diễn số 4 GV: giới thiệu kí hiệu £ và ³ Với hai số a, b Ỵ N ta viết a£ b để chỉ ab hoặc a = b . GV: cho HS đọc mục b,c (sgk) HS: làm ? HS: 2 < 4 HS: vị trí điểm số 2 ở bên trái điểm số 4 HS: thực hiện ? a) 28; 29; 30 b) 99; 100;101 Hoạt động 4 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10’) GV: cho hs làm bài tập 6; 7 sgk A = {x Ỵ N½12<x<16} B = {x Ỵ N*½x<5} C = {x Ỵ N½13£ x£ 15} BTVN 8;9;10 SGK 10;11;12 SBT xem trước bài “ghi số tự nhiên” HS1: làm bài 6 HS2: làm bài 7 7)viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A = {15;14;15} B = {1;2;3;4} C = {13;14;15} Tiết 3 Ngày soạn §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu. HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. B.Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ C. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’) GV: nêu câu hỏi Hãy viết tập hợp số N và N* . Làm bài 9 sgk HS2: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 làm bài tập 10 sgk HS1: N* = {1;2;3;4; } N = {0;1;2;3;4; } 9) Hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần là a) 7; 8 a; a+1 HS2: thực hiện Hoạt động 2 SỐ VÀ CHỮ SỐ (10’) Số đã cho Số trăm Chữ số trăm Số chục Chữ số chục Các chữ số 4518 45 5 451 1 4; 5; 1; 8 Số đã cho Số trăm Chữ số trăm Số chục Chữ số chục Các chữ số 4518 GV: gọi HS lấy ví dụ về số tự nhiên và cho biết số đó có mấy chữ số GV: Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số. GV: cho HS đọc chú ý (sgk) GV: đưa bảng phụ Cho HS thảo luận nhóm sau đó lần lượt các nhóm điền kết quả vào ô trống cả lớp nhận xét chú ý : khi viết các số từ 5 chữ số trở lên ta nên viết tách thành nhóm 3 chữ số kể từ hàng đơn vị Ví dụ : số 1234567 nên viết 1 234 567 HS: thực hiện Ví dụ số 451 là số có 3 chữ số số 8 là số có 1 chữ số số 41 là số có 2 chữ số HS: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, nhiều chữ số. Đại diện các nhóm thực hiện Hoạt động HỆ THẬP PHÂN (10’) ? GV: trong hệ thập phân cứ mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Ví dụ : 3223 = 3.1000 + 2.100 + 2.10 + 3 Tương tự hãy biểu diễn các số HS: làm sgk HS: thực hiện Hoạt động 4 CÁCH GHI SỐ LA MÃ (10’) GV: cho hs quan sát hình 7 đọc các số trên mặt đồng hồ GV: các số trên được tạo thành từ các chữ số nào? GV: giới thiệu các chữ số La Mã Khi viết chữ số có giá trị nhỏ ở bên trái chữ số có giá trị lớn thì làm giảm bớt 1 đơn vị (và ngược lại) Ví dụ IV = 4; IX = 9; VI = 6; XVI = 16; Chú ý mỗi chữ số đứng liền nhau không quá 3 lần . Mỗi chữ số La Mã ở vị trí khác nhau nhưng giá trị không thay đổi. Ví dụ : XXX = 30 HS: trả lời ... Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 Hoạt động 5 CỦNG CỐ (6’) GV: yêu cầu hs nhắc lại chú ý (sgk) Làm các bài tập 12, 13, 14 Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Học kĩ bài BTVN 16 21, 23 (SBT) Tiết 4 Ngày soạn §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON A.Mục tiêu. HS hiểu được tập hợp có thể có nhiều phần tử, có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. HS kiểm tra được một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hơpï khác không. Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ C. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) GV: nêu câu hỏi kiểm tra Chữa bài tập số 19(SBT) Chữa bài tập 21 HS1 làm 19) 304; 340; 430; 403. HS2: làm 21) A = {16; 27; 38; 49} B = {41; 82} C = {68; 59} Hoạt động 2 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP (10’) GV: hãy nhận xét mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử A = {5}; B = {x; y} C = {0;1;2;3;} GV: cho HS làm ?1 GV cho HS làm ?2 GV: Nếu gọi A là tập hợp số tự nhiên x đó thì A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = Ỉ Chú ý: (sgk). GV: vậy 1 tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hoạt động nhóm bài tập 17 HS: trả lời ... Tập hợp A có 1 phần tử, B có 2 phần tử, C có 100 phần tử D có vô số phần tử. ?1 tập hợp D có 1 phần tử, E có 2 phần tử, H: = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;} có 11phần tử. ?2 Không có số tự nhiên x nào mà x+ 5 =2. HS đọc chú ý sgk. Bài 17 Tập hợp A ={0;1;2;;20;} Có 21 phần tử . B = Ỉ; không có phần tử nào Hoạt động 3 TẬP HỢP CON (15’) GV: Đưa bảng phụ cho hình vẽ sau E F Hãy viết tập hợp E, F ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F GV: khi nào thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B GV: giới thiệu kí hiệu Ì ; É như (sgk) GV: đưa bảng phụ Cho A = {x; y; m} đúng hay sai trong các cách viết sau ; a) 0 Ỵ A ; b) {x} Ỵ A ; c) m Ỵ A ; d) {x, y}Ì A GV: cho HS làm ?3 GV: cho HS nhận xét hai tập hợp A và B HS: thực hiện E = {a;b;x;y} F = {x;y} Nhận xét : mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F HS: trả lời ... HS: nêu định nghĩa (sgk) HS: thực hiện a) sai ; b) sai ; c) đúng; d) đúng ?3 M Ì A; M Ì B; A Ì B; B Ì A HS: A Ì B; B Ì A Þ A = B .a . .x .y .b Hoạt động 4 CỦNG CỐ (13’) GV: Khi nào thì A Ì B Khi nào thì A = B Làm bài tập 16, 18, 20. HS: trả lời ... HS: thực hiện Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Học kĩ theo vở ghi và sgk BTVN 29 - 33 (SGK) 23, 24 (SBT) Tiết: 5 Ngày soạn LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. ... trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’) GV: tập hợp các số nguyên gồm những số nào? Viết kí hiệu Trình bày bài 12 trang 56 (SBT) Tìm số đối của các số +7; +3; -5; -2; -20 Z = {...-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3...} Bài 12sbt Số đối của +7; +3; -5; -2; -20 là –7; -3; 5; 2; 20 HS2:chữa bài 12 sgk: GV: hãy øn tiếp ác số nguyên trên trục số HS: điền vào trục số GV: Hãy so sánh số 2 và số 4 Vị trí của điểm 2 và điểm 4 HS: 2 < 4, 2 nằm bên trái 4 trên trục số Bài 12 sgk: tây A C M B đông -4 –3 –2-1 0 1 2 3 4 5 điểm B: 2Km Điểm C: –1Km Hoạt động 2 SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12’) GV: hãy so sánh số 3 và số 5 HS: 3 < 5 vì số 3 nằm bên trái số 5 GV: hãy so sánh số –3 và số –5 HS: trên trục số nằm ngang số –5 nằm bên trái số –3 nên –5 < –3 GV: cho HS nêu tổng quát HS: làm ?1 GV: đưa bảng phu ghi bài 3 HS lần lượt lên bảng điền cvào ô trống GV: giới thiệu số liền trước, số liền sau. GV: cho HS làm ?2 GV: cho HS đọc nhận xét GV: cho Hoạt động làm bài 12 trên bảng nhóm Tổng quát Trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b Ví dụ số –5 liền trước –4 và –3 liền sau –4 Chú ý sgk Hoạt động 3 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN () GV: điểm (-3) và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị GV: cho HS làm ?5 HS: thực hiện GV: trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên Giá trị tuyệt đối của số nguyên a Kí hiệu | a | (đọc là giá trị tuyệt đối của a) Ví dụ ½1½= 1 ; ½-1½= 1; ½-5½= 5; GV: qua ví dụ trên hãy cho biết giá trị tuyệt đối của một số dương là gì ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ? HS: trả lời ½5½= 5; ½0½= 0. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’) GV: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? HS: trả lời Giá trị tuyệt đối của một số dương là gì ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ? GV: đưa bảng phu ghi bài Điền dấu thích hợp vào ô trống Hãy so sánh –120 –140 ; 0 –4; 2 –15 so sánh ½4½với ½-4½ ½-5½với ½3½ ½-8½với 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 HS: thực hiện –120 > –140 ; 0 >–4; 2 > –15 ½4½= 4; ½-4½= 4 vì 4 = 4 nên ½4½= ½-4½ ½-5½= 5; ½3½=3 vì 5>3 nên ½-5½> ½3½ ½-8½= 8 ; 0 vì 8 > 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 nên ½-8½> 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Nắm vững khía niệm số nguyên, GTTĐ của một số nguyên Học thuộc các nhận xét trong bài BTVN 14 đến 17 sgk; 17 đến 22 sbt Tiết 44 Ngày soạn LUYỆN TẬP Mục tiêu. củng cố khái niệm tập hợp Z củng cố so sánh hai số nguyên. Số liền trước, số liền nhau. HS: tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn luyện tính chính xác trong toán học thông qua Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,của giáo viên và học sinh Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’) GV: gọi hai HS: lên bảng chữa bài tập 16;17 HS2: chữa bài 18 (SBT) Bài 17 không vì ngoài số nguyên âm, nguyên dương còn có số 0 Bài 18 a)(-15);(-1)0;3;5;8 b)2000;10;4;0;-9;-97 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (28’) Bài 18 GV: gọi HS: đứng tại chỗ lần lượt trả lời. Bài 19 (hoạt động nhóm)GV: gọi đại diện 2 nhópm lên bảng trình bày. 1nhóm câu a và c, nhóm khác câu b và d. GV: cho cả lớp nhận xét (bổ sung) Bài 18. số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương. Không vì số béo thhẻ là số dương 1; 2; hoặc số 0 Không có thể là số 0. Chắc chắn Bài 19: a) 0 < +2 b) –15 < 0 – 10 < -6 d +3 < +9 -10 < 6 -3 < +9 HS: làm bài 21 lên bảng cá nhân. GV: gọi HS: giải thích Vì sao –5 là số đối của(-5) HS: vì ½-5½= 5 nên số đối của ½-5½ chiùnh là số đối của 5. GV: gọi 2 HS: lên bảng mỗi HS: làm 2 câu Bài 32 SBT Cho A = {5; -3; 7; -5} viết tập hợp B gồm các phần tử của A và số đối của nó. Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng bài 21 số đối của -4; 6; ½-5½; ½3½; 4 là 4; - 6; -5; -3; -4. Bài tập 20 ½–8½–½–4½=8 – 4 = 4 ½–7½.½–3½= 7.3 = 21 ½18½:½–6½ = 18 : 6 = 3 ½153½+½–53½= 153 + 53 = 206 Bài 32 SBT B = {5; –3; –7; –5; 3; 7} C = {–8; 5; –4; 8; 5; 4} Hoạt động 3 CỦNG CỐ (8’) GV: cho HS lần lượt nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương số nguyên âm, số 0, định nghĩa GTTĐ của số nguyên HS: trả lời –99 > –100 Đ –502 >½–500½ S ½–101½< ½–12½ S ½5½>½–5½ S ½–12½ < 0 S ½–5½<½–8½ Đ Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Học thuộc định nghĩa và cách tính GTTĐ của một số BTVN 25 đến 31sbt Xem trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu” Tiết 45 Ngày soạn § CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. Mục tiêu. HS: biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là số nguyên âm. HS: hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi,theo chiều ngược nhau. HS: bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã được học với thực tiễn. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ,trục số Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) GV: nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu các nhận xét về hai số nguyên. Chữa bài 28 SBT HS2: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Chữa bài 29. SBT Bài 28 a) +3 > 0; 0 > - 13; –25 < -9; + 5 < + 8; –25 < + 9; –5 < + 8; bài 29 ½–6½–½–2½= 6 – 2 = 4 ½–5½.½–4½= 4 . 4 = 20 ½20½:½–5½= 20 : 5 = 4 ½247½+½–47½= 247 + 47 = 294 Hoạt động 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8’) GV: để cộng hai số (+4) và (+2) ta làm thế nào? HS: cộng hai số (+4) và (+2) ta cộng hai số tự nhiên 2 và 4 Ví dụ (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6. Cộâng hai số nguyên dương ta cộng hai số tự nhiên khác 0 Ví dụ : tính (+234) + (+ 16) = 234 + 16 = 250 Hoạt động 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20’) GV: cho HS: đọc ví dụ sgk GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng mấy độ? HS: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng –2oC. Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? GV: thực hiện trên trục số HS: quan sát GV: gọi HS: lên bảng thực hiện trên trục số cộng (–4) với (–2) GV gọi một HS lên bảng thực hiện trên trục số. GV: khi cộng hai số nguyên âm ta được kết quả như thế nào? HS trả lời GV tính và so sánh: HS thực hiện : GV muốn cộng 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? HS trả lời HS nêu quy tắc (SGK) HS thực hiện trên bảng cá nhân Ví dụ: Nhiệt độ buổi trưa –3oC, buổi chiều giảm 2oC. Tính nhiệt độ buổi chiều. (–3) + (–2) = –5 nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –5oC Tính (–4) + (–5) = –9 Nhận xét : cộng 2 vế nguyên âm ta được kết quả là một số nguyên âm. Tính và so sánh ½–4½+½-5½và ½-9½ ½–4½+½–5½= 4 + 5=9 ½–9½= 9 Vậy ½–4½+½–5½=½-9½ Qui tắc (SGK) Ví dụ: (–17) + (–54) = –(17 + 54) =-71 (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 (–23) + (–17) = –(23 + 17) = –40 Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8’) Hoạt động từng nhóm : bài tập 25 GV gọi HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm . a. (–2) + (–5) < (–5) b. (–10) > (–3) + (–8) Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu BTVN 35; 41 (SBT) Tiết 46 Ngày soạn § CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU . Mục tiêu. HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu . HS hiểu được việc dùng số nguyên đểû biểu thị của sự tăng giảm của một đại lượng . HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bảng phụ, trục số . Tiến trình dạy - học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’) GV gọi một HS chữa bài 26. Nhiệt độ hiện tại –50C Nhiệt độ giảm 70C Tính nhiệt độ sau khi giảm. HS 2 nêu quy tắc cộng 2 số nguyên dương, hai số nguyên âm. Cho ví dụ Giải Nhiệt độ sau khi giảm là: (-5) + (-7) = -12 vậy nhiệt độ sau khi giảm là –120C Hoạt động 2 ví dụ GV gọi 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác tóm tắt đề bài GV muốn biết nhiệt độ trong phòng chiều đó bao nhiêu ta làm thế nào? HS trả lời 30C + (-50C) GV hãy dùng trục số để tìm trên trục số : HS thực hiện GV: hãy giải thích cách làm HS giải thích GV đưa bảng phụ vẽ hình 46 giải thích lại bài toán Tóm tắt Nhiệt độ buổi sáng 30C Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều Giải 3 + (-5) = -12 vậy nhiệt độ chiều đó là –20C n nnnnnnnm, 6 trả lời v v n GV hãy tính giá trị tuyệt đối của½–2½ so sánh với ½–5½–½–3½ HS thực hiện ?1 trên trục số. GV: gọi HS đọc qui tắc HS: làm ?3 trên bảng cá nhân ½+3½ = 3 ; ½–5½= 5 ½–2½=2 5 –3=2 1) Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của một tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối(giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn) ?1 (–3) + (+3) (+3) + (–3) = 0 ?2 3 + (–6) = (–3) –(½–6½–½–3½) = –(6 –3) =3 Vậy 3 + (–6) = – (6 –3) = –3 b) (–2) + (–4) = +(4–2) 2) Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: (sgk) ví dụ (–273) + 55 = –(½–273½–½55½) = –(273 – 55) = –218 ?3 (–38) + 27 = –(½–38½–½27½) = –(38 – 27) = –11 b) 273 + (–123) = (273 – 123) = 150 Hoạt động 3 CỦNG CỐ GV: cho HS nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau GV: ch HS hoạt động nhóm làm bài tập 28 sau đó đại diện nhóm lên bảng thực hiện Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu BTVN 29 đến 33 sgk Xem trước các bài tập trong phần luyện tập tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: