Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 20011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 20011-2012

I/MỤC TIÊU :

- H/s biết được tập hợp số tự nhiên, nắm vững các quy ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, so sánh hai số tự nhiên trên tia số.

- H/s biết phân biệt các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu ; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên.

- Rèn luyện cho H/s tính chính xác khi sử dụng các hiệu

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1/ HĐ 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

+/ HS1 : Hãy lấy ví dụ về tập hợp ? Có mấy cách cho một tập hợp - Làm bài tập 3_ SGK

+/ HS2 : Chữa bài tập 1 - SGK

- GV yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên nhận xét cho điểm H/s.

2/HOẠT ĐỘNG 2: TẬP N VÀ N*

- GV: Hãy nêu VD về các số tự nhiên ?

- GV giới thiệu tập N là tập hợp các số tự nhiên

- Hãy viết tập hợp N các số tự nhiên?

- GV : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số

- GV giới thiệu cách BD các số tự nhiên trên tia số.

- GV lưu ý H/s : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

- GV : Hãy kể tên các số tự nhiên 0 ?

- Hãy viết tập N* các số tự nhiên 0

- GV đưa bài tập củng cố : Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc sao cho đúng :

12 N; N; 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N - H/s : Các số: 0,1,2,3,.là các số tự nhiên

- H/s viết : N =

- Một H/s lên bảng biểu diễn :

- H/s : Trả lời và viết tập hợp N*

N* =

- H/s lên bảng điền :

12 N; N; 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N

 

doc 51 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 20011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Soạn ngày: 18/8/2011 Ngày dạy:22/8/2011
Chương I : Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Tiết 1 : Đ1 Tập hợp – Phần tử của tập hợp 
I/Mục tiêu : 
Học sinh làm quen với khái niệm tập bằng cách lấy ví dụ về tập hợp. Nhận biết các đối tượng cụ thể (phần tử) thuộc hay không thộc một tập hợp cho trước.
Học sinh viết được tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng các kí hiệu ẻ và ẽ.
Rèn luyện tư duy linh hoạt cho H/s khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/ Tiến trình dạy học : 
1/ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên giới thiệu chương I sách giáo khoa
2/ Hoạt động 2: Các ví dụ
GV cho H/s quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu
Sau đó gv lấy một số ví dụ về tập hợp trong thực tế.
Vậy tập hợp là gì ?
 ( Tập hợp là khái niệm cơ bản của Toán học - không định nghĩa )
Yêu cầu H/s lấy một số ví dụ về tập hợp thường gặp.
 - H/s lấy ví dụ: 
+/ Tập hợp các đồ vật trên mặt bàn.
+/ Tập hợp các học sinh lớp 6A.
+/ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+/ Tập hợp các chữ cái a,b,c
Hoạt động 3: Cách viết, các kí hiệu
GV giới thiệu cách đặt tên cho các tập hợp : 
 Ta dùng các chữ in hoa để đặt tên cho các tập hợp
 Ví dụ : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Giáo viên giới thiệu cách đặt tên cho tập hợp :
Hãy viết tập hợp A bằng phương pháp liệt kê các phần tử ?
Nêu các phần tử của tập hợp A?
GV giới thiệu cách kí hiệu ẻ và ẽ để chỉ một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp Hãy cho ví dụ ?
Hãy viết tập hợp B là tập hợp các chữ cái a,b,c?
Hãy điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông ?
3 A ; 7  A ;  ẻ A ;  ẽ A; a B ; 1 B
 ẻ B ; b  B
H/s :
VD : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = 	0;1;2;3	
+ Các phần tử của tập hợp A là các số 0,1,2,3. Ta viết : 0 ẻ A; 1ẻA.
+ Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A viết là 5 ẽ A
 H/s : B = a; b; c	 
H/s lên bảng điền :
3 ẻ A; 7 ẽ A; 2 ẻ A; 5 ẽ A
a ẻ B; 1 ẽ B; c ẻ B; b ẻ B
	Hoạt động 4 : chú ý
GV : Qua hai ví dụ trên hãy cho biết cách viết 1 tập hợp?
GV: Đó là phương pháp liệt kê các phần tử của tập hợp
GV : Giới thiệu cách viết thứ 2 : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử .	
Hãy viết tập hợp A bằng PP chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
GV hướng dẫn minh hoạ các tập hợp A; B bằng phương pháp sơ đồ ven
H/s : Viết các phần tử của tập hợp A hoặc B trong hai dấu 
Có hai cách cho một tập hợp :
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập đó
H/s : Ví dụ : A = x ẻ N / x< 4 
 Minh hoạ :
 ã a ã b
 ã c
ã 0 ã2
ã1 ã3
A B
HĐ 5: Củng cố - luyện tập 
GV yêu cầu HS1 lên bảng làm ?1
HS2 lên bảng làm ?2
Yêu cầu hs cả lớp cùng làm
Sau đó yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
+HS1 : D = 0,1,2,3,4,5,6 
 Hay D =	 x ẻ N/ x< 7 	khi đó 2ẻD ; 10 ẽD
HS2 : Tập hợp M các chữ cái trong cụm từ " Nha trang " là :
 M = 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
	Hướng dẫn về nhà 
Học và vững các khái niệm đã học về tập hợp theo vở ghi và sách giáo khoa.
Làm tốt các bài tập 1;2;3;4;5 _ SGK.
 Tiết 2: Đ2 Tập hợp các số tự nhiên Ngày dạy :25/8/2011
I/Mục tiêu : 
H/s biết được tập hợp số tự nhiên, nắm vững các quy ước về thứ tự trong N, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, so sánh hai số tự nhiên trên tia số.
H/s biết phân biệt các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu ³ ;Ê biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho H/s tính chính xác khi sử dụng các hiệu
II/ Tiến trình dạy học : 
	1/ HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ	
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
+/ HS1 : Hãy lấy ví dụ về tập hợp ? Có mấy cách cho một tập hợp - Làm bài tập 3_ SGK
+/ HS2 : Chữa bài tập 1 - SGK
GV yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên nhận xét cho điểm H/s.
2/Hoạt động 2: Tập N và N*
GV: Hãy nêu VD về các số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N là tập hợp các số tự nhiên
Hãy viết tập hợp N các số tự nhiên?
GV : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
GV giới thiệu cách BD các số tự nhiên trên tia số.
GV lưu ý H/s : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV : Hãy kể tên các số tự nhiên ạ 0 ?
Hãy viết tập N* các số tự nhiên ạ 0
GV đưa bài tập củng cố : Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ hoặc ẽ sao cho đúng :
12 ž N; ž N; 5 ž N*; 5 ž N; 0 ž N*; 0 ž N
- H/s : Các số: 0,1,2,3,...là các số tự nhiên 
- H/s viết : N = 
- Một H/s lên bảng biểu diễn :
- H/s : Trả lời và viết tập hợp N*
N* = 
- H/s lên bảng điền :
12 ẻ N; ẽ N; 5 ẻ N*; 5 ẻ N; 0 ẽ N*; 0 ẻ N
Hoạt động 3 : Thứ tự trong n
GV: Với a,b ẻ N, a ạ b hãy so sánh a và b
Trên tia số điểm a có vị trí ntn đối với điểm b nếu a < b ? ( Nếu hs chưa trả lời được có thế cho hs so sánh 2 số cụ thể như : 2 và 4 )
GV giới thiệu : Trường hợp a<b hoặc a = b ta kí hiệu a Ê b
Trường hợp a>b hoặc a = b ta kí hiệu a ³ b
Hãy viết tập hợp A = bằng phương pháp liệt kê các phần tử.
GV: Giới thiệu cách so sánh 2 số tự nhiên bằng cách so sánh với số trung gian :
 Nếu a<b ; b< c thì a<c
Lấy ví dụ minh hoạ ?
 - Số liền sau của số tự nhiên a là gì?
- H/s : Với a,b ẻ N, a ạ b thì hoặc a>b hoặc a< b
- H/s : a<b khi điểm a ở bên trái của điểm b trên tia số
- H/s : Ta có A = 
- H/s :
 Ví dụ : 3 <5 ; 5 < 8 ị 3 < 8
- H/s : Trả lời câu hỏi của GV
Hãy tìm số liền sau của số 4? 
Số 4 có mấy số liền sau?
Từ đó ta có nhận xét gì ?
Số liền trước của số tự nhiên a là gì ?
Số 0 có số liền trước không?
Có nhận xét gì về số liền trước?
GV: Giới thiệu K/n niệm về 2 số tự nhiên liên tiếp.
Trong tập N số nào nhỏ nhất? Số nào lớn nhất?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Yêu cầu H/s làm ? _ SGK
- H/s : Số liền sau của 4 là 5
- H/s : Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
- H/s : Số liền trước của số tự nhiên a là số tự nhiên liền kề ngay trước nó. Trừ số 0 mỗi số tự nhiên có 1 số liền trước duy nhất.
- H/s : Trong N thì số 0 là số nhỏ nhất, không có số lớn nhất.
- Tập N có vô số phần tử
HĐ 4: Củng cố - luyện tập 
Giáo viên gọi hai H/s lên bảng làm bài tập 
HS1 : Chữa bài tập 6 (SGK) :
a/ Số liền sau của 17 là 18
 Số liền sau của 99 là 100
 Số liền sau của a là a+1 (a ẻN)
b/ Số liền trước của 35 là 34
Số liền trước của 1000 là 999
Số liền trước của b là b - 1 (b ẻN*)
HS2 : Chữa bài tập 7 (SGK):
Ta có : 	A = 
	B = 
	C = 
- GV yêu cầu H/s lớp nhận xét chữa bài của bạn.
Hướng dẫn về nhà
Học kĩ bài trong vở ghi và sách giáo khoa
Làm các bài tập 8;9;10 (SGK) và 4;5 (SBT)
 Tiết 3 : Đ3 Ghi số tự nhiên Ngày dạy :27/08/2011
I/Mục tiêu : 
H/s hiểu được thế nào là hệ thập phân, biết phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
H/s biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
H/s thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II/ Tiến trình dạy học : 
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra : 
+ HS1: Viết tập hợp N và N* ; chữa bài tập 8 _ SGK
+ HS2: Cho tập hợp B = . Viết tập hợp B bằng phương pháp liệt kê các phần tử. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số; Chữa bài 10 _ SGK
Giáo viên yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của bạn, đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2 : 1/ Số và chữ số
GV: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
Vậy để ghi các số tự nhiên ta cần dùng những chữ số nào?
Mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
Cho ví dụ minh hoạ? 
Hãy điền giá trị thích hợp và bảng sau :
Số
Số trăm
C/s hàng
trăm
Số chục
C/s hàng
chục
3895
5895
GV lưu ý H/s phân biệt số trăm,C/s hàng trăm,....trong số đã cho.
GV tóm kết và đưa ra chú ý SGK
GV yêu cầu H/s làm bài tập 11_ SGK 
Yêu cầu H/s HĐ nhóm
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
- H/s: Lấy VD về các số tự nhiên
- H/s: Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;.....;9.
- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 C/s; 2C/s;...; nhiều C/s
- H/s : Lấy ví dụ :
 7 là số có một chữ số
 53 là số có 2 chữ số
 58957 là số có 5 chữ số
- Một H/s lên bảng điền.
- H/s lớp nhận xét
- H/s nêu chú ý SGK
- H/s HĐ nhóm
- Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
- H/s lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Hoạt động 3 : 2/ Hệ thập phân
GV giới thiệu hệ ghi số thập phân :
Hệ ghi số dùng 10 chữ số : 0,1,2,..,9 để ghi các số tự nhiên gọi là hệ thập phân.
Có nhận xét gì về giá trị của mỗi C/s trong mỗi số đã cho trong hệ thập phân?
Lấy VD minh hoạ?
Tương tự hãy biểu diễn số ?
GV giảng lại các kí hiệu: ; ; 
Giáo viên yêu cầu làm ?
- H/s :
Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số đã cho phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
Ví dụ : 111 = 100 + 10 +1
 ; 
-H/s : 
- Một H/s lên bảng làm ? - SGK
GV yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của bạn.
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là : 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là : 987
Hoạt động 4 : 3/ Cách ghi số la mã	
GV giới thiệu : ở mặt đồng hồ ghi 12 số la mã. Để ghi các số đó người ta dùng các chữ số la mã : I : 1 ; V : 5 ; X : 10
GV giới thiệu các quy ước để ghi số la mã
Hãy viết các số la mã từ 11 đến 30?
GV yêu cầu H/s HĐ nhóm 
Sau 5 phút yêu cầu đại diên một nhóm lên trình bày kết quả.
Yêu cầu H/s lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV lưu ý : Mỗi chữ số I, X được phép liền nhau không quá 3 lần.
- H/s HĐ nhóm
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày : 
XI ; XII; XIII; XIV; XV; XVI; XVII; XVIII; XIX; XX; XXI; XXII
XXIII; XXIV; XXV; XXVI; XXVII; XXVIII; XXIX; XXX
- H/s lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập
GV yêu 1 h/s nhắc lại phần chú ý – SGK
Gọi hai h/s lên bảng làm các bài tập 12; 13; 15(SGK) và H/s lớp làm bài vào vở.
+ HS1 làm bài 12–SGK : A = 
Bài 13 –SGK : 
Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là : 1000.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là : 1023.
+ HS2 làm bài 15 – SGK : 
a/ XIV : Mười bốn	b/ XXVI : Hai mươi sáu
b/ 17 : XVII	25 : XXV
Hướng dẫn về nhà 
Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
Làm bài 14; 15C (SGK); 16;17;18;21 (SBT)
Tuần 2 : Soạn ngày : 06/9/07	Ngày dạy :15/9/07
Tiết 4 : Số phần tử của một tập hợp – Tập hợp con
I/ Mục Tiêu :
H/s hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con, khái niệm hai tập bằng nhau.
H/s biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc là tập hợp con của 1 tập hợp đã cho, biết sử dụng kí hiệu è và f.
Rèn luyện cho H/s tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è.
II/Tiến trình dạy học 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
+ HS1: Chữa bài tập 14_ SGK
Viết số dưới dạng tổng giá trị của các chữ số ?
+ HS2: Chữa bài 21_ SBT
Hãy cho biết mỗi ... 
GV yêu cầu 1 HS khác đọc KL – SGK 
áp dụng làm ?3 và ?4 – SGK 
GV gọi 2 HS lên bảng làm
a/ Cách tìm bội của 1số
- HS : Ta nhân 7 với 0; 1; 2; 3; 4 ta được các bội < 30 của 7 
- HS : Muốn tìm bội của số tự nhiên 
 a ạ 0 ta nhân a với 0; 1; 2; ... các tích tìm được chính là bội của a
- HS : Ta nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4 ta được các bội của 8 nhỏ hơn 40 là : 
 0; 8; 16; 24; 32 ( vì 5.8 =40)
b/ Cách tìm ước của 1số
- HS tìm Ư(8) : Chia 8 cho 1,2,..,8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8.
 Vậy Ư(8) = 
- HS : Ta chia số tự nhiên a cho các số tự nhiên 1; 2; ..; a. Ước của a là số chia trong các phép chia hết.
- HS1: Ư(12) = ; Ư(1) =
- HS2 : B(1) = 	
Hoạt động : Củng cố – Luyện tập
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS 1 : Làm Bài tập 111 – SGK 
a/ Ta có : 8 M 4 ị 8 ẻB(4) ; 	20 M 4 ị 20 ẻB(4) 
 b/ Ta nhân 4 với 0; 1; 2; ...; 7 ta được các bội < 30 của 4 là : 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. 
 ( Vì 4.8 = 32)
 c/ Dạng tổng quát các số là bội của 4 : 4.k ( với k ẻN)
 HS 2 : Làm Bài tập 112 – SGK
Ư(4) = 	 Ư(6) = 
 Ư(9) = 	Ư(13) = 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhắc lại k/n bội và ước của một số và cách tìm bội và ước của số tự nhiên aạ 0.
Hướng dẫn về nhà 
Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập : 113; 114 – SGK 
Tuần 9 : Soạn ngày :25/10/2007
 Tiết 25 : Đ14. Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố 
I/ Mục Tiêu : Ngày dạy: 03/11/07
HS nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
HS nhận biết được 1 số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên và hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
Biết vận dụng các kiến thức đã học về chia hết để nhận biết 1 hợp số.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 Nêu định nghĩa ước của 1 số, bội của 1 số - Chữa bài tập 113(b,d) – SGK 
GV nhận xét, chữa bài cho HS và cho điểm.
ĐVĐ : Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước số ? Muốn biết những số tính chất như vậy thuộc loại số gì ? Ngoài ra trong N còn có loại số nào khác ta xét nội dung bài học hôm nay.
 Hoạt động 2 : 1/ Số nguyên tố 
GV đưa bài tập lên bảng phụ
Hãy tìm các ước của a 
GV yêu cầu một HS lên bảng điền 
 - Một HS lên bảng điền:
 Số a 
2
4
3
5
6
Các ước 
của a
1; 2
1; 2; 3
1; 3
1; 5
1; 2; 3; 6
Có nhận xét gì về các số đã cho ?
Có nhận xét gì về các ước số của chúng ?
GV giới thiệu :
Các số 2; 3; 5 được gọi là các số nguyên tố;
Các sô 4; 6 gọi là các hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số ?
GV yêu cầu 1 HS đọc định nghĩa – SGK 
Hãy xác định số nguyên tố, hợp số trong các số sau : 7; 8; 9
Số 0 và 1 có là số nguyên tố không ?
Tại sao ?
GV : Nhận xét và đưa ra chú ý – SGK
Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- HS : Các số 2; 3; 5 mỗi số chỉ có hai ước số là 1 và chính nó . 
Hai số 4 và 6 có nhiều hơn hai ước số.
- HS : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. 
 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước số.
- Một HS đọc định nghĩa – SGK 
- HS : 7 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước số là : 1 và 7
 8 ; 9 là các hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước số
- HS : Số 0 và 1 không là số nguyên tố
- Một HS đọc chú ý – SGK 
- HS : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 
 2; 3; 5; 7
 HĐ 3 : 2/ Cách lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100
GV hướng dẫn HS cách lập bảng số nguyên tố theo PP Ơratốtten :
+ Giữ lại số 2 loại bỏ các bội của 2
+ Giữ lại số 3 loại bỏ các bội của 3
+ Giữ lại số 5 loại bỏ các bội của 5
+ Giữ lại số 7 loại bỏ các bội của 7
Các số còn lại là 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 51; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97 là các số nguyên tố không vượt quá 100.
 - HS lập bảng nguyên tố theo HD của GV :
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập 
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1 : Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
Làm bài tập 115 – SGK 
+ Các số : 312; 213; 435; 417; 3311 là các hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước số
+ Số 67 là số nguyên tố vì nó chỉ có 2 ước là : 1; 67.
HS2: Làm bài 116 – SGK 
83 ẻ P;	9 ẽ P; 	15 ẻ N; 	P è N
 Hướng dẫn về nhà 
Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập : 117; 118; 119 – SGK
Hướng dẫn giải bài tập 118 – SGK :
a/ Chỉ ra tổng (3.4.5 + 6.7 ) M 2 và 3 ị Tổng (3.4.5 + 6.7 ) có nhiều hơn 2 ước số.
 b/ Xét dấu hiệu chia hết.
 c/ Xét tính chẵn lẻ.
 d/ Xét số dư của các số hạng khi chia cho 3.
Tiết 26 : Luyện tập 	Ngày dạy: 05/11/07
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm chắc các khái niệm số nguyên tố, hợp số. 
Biết vận dung hợp lí các kiến đã học về chia hết để nhận biết các hợp số và giải các bài tập thực hành.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
	 Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ?
	1431; 635; 119; 73.
GV nhận xét cho điểm HS
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV nêu nội dung Bài tập 149 – SBT 
Tổng đã cho là số nguyên tố hay hợp số?
Tại sao ?
Hiệu 5.7.9.11 – 2.3.7 là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?
Có nhận xét gì về tổng 5.7.11 +13.17.19 
Tổng đó là số nguyên tố hay hợp số ?
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
Bài tập 149 – SBT
- HS1 : a/ Tổng (5.6.7+ 8.9)M 2 vì 5.6.7 M 2;
8.9 M 2 ị (5.6.7+ 8.9) có nhiều hơn 2 ước số ị (5.6.7+ 8.9) là hợp số.
- HS2 : b/ Hiệu (5.7.9.11 – 2.3.7) M 3 ị Có nhiều hơn 2 ước số nên là hợp số.
- HS3: Do 3.5.7; 13.17.19 là các số lẻ 
ị tổng 5.7.11 +13.17.19 là số chẵn 
ị tổng 5.7.11 +13.17.19 chia hết cho 2
nên là hợp số
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 120 – SGK 
Hãy điền vào dấu * chữ số thích hợp để được số nguyên tố ?
GV nêu nội dung Bài tập 121 – SGK 
Với k = 1 thì 3k là số như thế nào ?
Với k > 1 thì 3k là số như thế nào ?
Tượng tự hày tìm k để 7.k là số nguyên tố ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 123 – SGK 
Yêu cầu lớp HĐ nhóm : 
Xác định p để p2 Ê a (p là nguyên tố)
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
Sau 6 phút GV yêu cầu nhóm cử đại điện lên trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Bài tập 120 – SGK 
- Một HS lên bảng trình bày : 
Thay vào dấu * ta được ác số nguyên tố : 53; 59; 97.
Bài tập 121 – SGK (HS đọc to đề bài)
- HS: a/ Với k = 1 ị 3k = 3 là số nguyên tố
Với k > 1 ị 3k M k ị 3k có nhiều hơn 2 ước số ị 3k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố.
b/ Tương tự với k = 1 thì 7k = 7 là số nguyên tố.
Bài tập 123 – SGK 
- HS lớp HĐ nhóm.
Bài làm của nhóm :
Do p là số nguyên tố mà p2 Ê a nên :
Với a = 29 ị pẻ 
Với a = 67 ị pẻ 
Với a = 49 ị pẻ 
Với a = 127 ị pẻ 
Với a = 173 ị pẻ 
Với a = 253 ị pẻ 
	Hoạt động 3 : Củng cố 
 Bài tập 122 – SGK : 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
Yêu cầu trình bày được :
a/ Cặp số tự nhiên liên tiếp : 0 và 1 ; 1 và 2 không phải là 2 số nguyên tố. Mặt khác các cặp số tự nhiên khác bao giờ cũng có 1 số chia hết cho 2 nên không đồng thời là số nguyên tố.
b/ Với bộ ba số lẻ 1; 3; 5 không đồng thời là số nguyên tố.
Với bộ ba số lẻ 3; 5; 7 đồng thời là số nguyên tố.
Với n > 2 gọi ba số lẻ liên tiếp 2n +1; 2n + 3; 2n + 5 ta xét các trường hợp sau :
+ Nếu n M 3 thì (2n + 3) M 3 ị (2n + 3) là hợp số
+ Nếu n : 3 dư 1 ị (2n + 1) M 3 nên 2n +1 là hợp số.
+ Nếu n : 3 dư 2 ị ( 2n + 5) M 3 nên 2n +5 là hợp số.
Vậy với n > 2 ba số lẻ liên tiếp 2n +1; 2n + 3; 2n + 5 không đồng thời là số nguyên tố.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập 122(c,d); 124 – SGK 
Tiết 27 : Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I/ Mục Tiêu : Dạy ngày: 07/11/07
HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản và dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra TSNT .
II/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho 3 và cho 9.
GV yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn.
ĐVĐ : Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét nội dung bài học hôm nay. 
HĐ 2 : 1/ Phân tích 1 số ra Thừa Số Nguyên Tố là gì ?
GV nêu ví dụ – SGK 
Hãy viết số 300 thành tích nhiều thừa 
số > 1 ?
Viết mỗi thừa số đó dưới dạng tích của nhiều thừa số > 1 ?
Thực hiện quá trình trên đến khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích 2 thừa số > 1.
GV HD HS viết dưới dạng sơ đồ cây
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện 
Yêu cầu HS lớp thực theo nhóm
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
 Có nhận xét gì về các thừa số ở kết thu được ?
GV : Quá trình trên là phân tích 1 số ra TSNT. Vậy phân tích 1 số ra TSNT là gì ?
Tại sao không phân tích tiếp các thừa số : 2; 3; 5 ? 
GV đưa ra Chú ý – SGK
- HS thực hiện theo hướng dẫn cảu GV:
Ta có : 300 	 300 300
50 6 3 100 3 100
 25 2 2 3	 10 10 4 25
 5 5	 2 5 2 5	 2 2 5 5
Hoặc có thể viết : 
300 = 50.6 = 2.25.2.3 = 2.5.5.2.3
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
- HS : Các thừa số là 2; 3; 5 đều là các số nguyên tố.
- HS: Phân tích 1 số ra TSNT là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. 
- Một HS đọc KL – SGK 
- HS đọc Chú ý – SGK
Hđ 3: 2/Phân tích 1 số ra Thừa Số Nguyên Tố
GV hướng dẫn HS phân tích số 300 ra TSNT theo cột dọc
Sử dụng các dấu hiệu chia hết lần lượt thực hiện các phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7; ....
Viết các số nguyên tố vào bên phải, các thương vào bên trái cột dọc.
Dùng luỹ thừa để viết gọn các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
Nhận xét gì khi đối chiếu với kết quả đã phân tích theo sơ đồ cây ?
GV đưa ra nhận xét – SGK 
HS thực hiện phân tích theo cột dọc :
2
2
3
25 5
 5 5
 1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
- HS : Các kết quả đều như nhau
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Làm – SGK : Kết quả : 420 = 22.3.5.7
GV yêu câu HS lớp HĐ nhóm làm Bài tập : 125; 126 – SGK 
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả kiểm tra, nhận xét bài làm của nhóm bạn.
	 Bài tập : 125– SGK :
 a/ 60 = 22.3.5	b/ 84 = 	22.3.5	c/ 285 = 3.5.19
 d/ 1035 = 32 .5.23	e/ 400 = 24.52	g/ 1000000 = 26.56
 Bài tập : 126 – SGK 
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
x
120 = 23.3.5
306 = 2.3.51
x
306 = 2.32.17
567 = 92.7
x
567 = 34.7
132 = 2.3.11
x
132 = 22.3.11
1050 = 7.2.32.52
x
1050 =2.3.52
Hướng dẫn về nhà
Học lý thuyết theo vở ghi + SGK
Làm các bài tập : 127; 128; 129 – SGK 
Làm bài tập 166 – SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n sè häc 1.doc