Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52: Luyện tập

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các quy tắc, tính chất của phép cộng các số nguyên.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện thành thảo phép tính cộng các số nguyên và thực hiện được các phép tính này trên máy tính.

3 Thái độ:

- Có ý thức tự giác, cẩn thận, trong từng bước giải.

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu; bảng phụ, máy tính bỏ túi.

HS máy tính bỏ túi

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 9 / 12 / 2009.
Ngµy gi¶ng: 6B: 12 / 12 / 2009; 6D: 16 / 12 / 2009
Tiết 52:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các quy tắc, tính chất của phép cộng các số nguyên.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện thành thảo phép tính cộng các số nguyên và thực hiện được các phép tính này trên máy tính.
3 Thái độ:
- Có ý thức tự giác, cẩn thận, trong từng bước giải.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu; bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS máy tính bỏ túi
III. C¸c ph­¬ng ph¸p.
 - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập, hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6B...........................................; 6D.............................................. 
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39b/79 SGK
HS2: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài 40/79 SGK
Bài 40/79 SGK
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính - tính nhanh 17’
Bài 41/79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 42/79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
? Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là những số nào?
? Các số nguyên trên những số nào có liên quan với nhau?
- Tính tổng các số nguyên trên trên ntn?
GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10
=> = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
* Hoạt động 2: Dạng toán thực tế 10’
Bài 43/80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)
Bài 44/80 SGK. 
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 10’
Bài 46/80 SGK
GV: hướng dẫn HS sử dụng máy tính 
HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK
Bài 41/79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: 
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S = (-9 + 9) + (-8 + 8) + (-7 + 7) + 
(-6 + 6) + (-5 + 5) + (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) = 0
Bài 43/80 SGK
-7km
10km
7km
A
D
C
B
 - +
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km
b) Vận tốc hai canô là:
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km
Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK)
Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
Bài 46/80 SGK: Tính
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Xem lại cách giải các bài tập trên
	+ Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT.
V. Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 52.doc