Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 (Cả năm học)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 (Cả năm học)

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm.Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

2. Kĩ năng: -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa.

3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác.

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.

 HS: Thước thẳng, SGK.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a ,điểm A sao cho M a; A b; A a.

3) Vẽ điểm N a; và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

GVnêu : Ba điểm A; B; C cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M ; N; A thẳng hàng.

Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

GV hỏi : Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng ?

Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng ?

*Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?

*Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?

*Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?

*Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ?Vì sao ? Nhiều điểm không thuộc cùng đường thẳng không ? Vì sao ?

=> Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.

Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

GV: Với hình vẽ : Kể từ trái sang phải các điểm như thế nào với nhau ?

GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ?

? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

? Nếu nói rằng : Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng nhau không ?

Hoạt động 4 : Củng cố

Bài 11 ( Sgk / 107)

BT: a) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

b) Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K

( E nằm giữa F và K ).

c) Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.

d) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

HS:Thực hiện vẽ:

HS: Nhận xét đặc điểm:

-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

-Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

HS: Ba điểm A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

-Ba điểm A; B; C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.

HS: Lấy ví dụ.

HS: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.

-Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng

-Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.

HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

-Điểm A và C nằm về hai phía so với điểm B.

-Điểm B và C nằm cùng phía so với điểm A.

-Điểm A và B nằm cùng phía so với điểm C.

 Nhận xét : SGK trang 106.

Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.

Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.

HS: trả lời miệng .

HS: Trả lời :

Điểm E nằm giữa hai điểm F và H.

HS: Cả lớp làm vào vở.

2 HS lên bảng làm.

 

doc 70 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 (Cả năm học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Ngày soạn: 16/08 
Ngày giảng: 19/08 
Chương I : ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1: Bài 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.
2.Kĩ năng : -Biết vẽ điểm , đường thẳng.
 -Biết đặt tên điểm , đường thẳng.
 -Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
 -Biết sử dụng kí hiệu .
 -Quan sát các hình ảnh thực tế. 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.
HS : Thước thẳng , Sgk.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm.
GV: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không dịnh nghĩa điểm ,mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen , từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I.Điểm: 
GV :Vẽ một chấm nhỏ trên bảng và đặt tên.
-Gv giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A, B, C,... để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho một điểm .Một điểm có thể có nhiều tên .
? Trên hình ta vừa vẽ có mấy điểm.
Đọc mục “điểm” ở sgk ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng:
II.Đường thẳng:
-Ngoài điểm , đường thẳng ,mặt phẳng cũng là những hình cơ bản ,không định nghĩa ,mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng ,mép bảng ,mép bàn phẳng....
-Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng ,dùng chữ cái in thường dặt tên cho nó.
 a
 b
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
? Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho.
 N . M a	
 	.
 A
 .
Gv nhấn mạnh : Trong hình có đường thẳng a và các điểm A: M ;N ;B cùng nằm trên một mặt phẳng , có những điểm nằm trên đường thẳng a , có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV :Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
III.Điểm thuộc đường thẳng ,điểm không thuộc đường thẳng.
GV nói :
-Điểm A thuộc đường thẳng d
-Điểm A nằm trên đường thẳng d.
-Đường thẳng d đi qua điểm A.
-Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương tự với điểm B.
-Kí hiệu : A d ; B d.
? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì.
Hoạt động 4: Củng cố.
?
 Hình 5 ( SGK ) a
 C.
 . E
BT: Vẽ hình :
Vẽ đường thẳng xx’.
Vẽ điểm B ∈ xx’.
3)Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’.
4)Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N.
5)Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2( SGK):
Bài 3 (SGK):
HS: Ghi bài .
-Vẽ một vài điểm rồi đặt tên.
Hình 1:
.B
Hình 2:	
 M . N
Hình 1 : có hai điểm phân biệt.
Hình 2: Điểm M trùng điểm N.
Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
-Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HS: Ghi bài vào vở:
-Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên:dùng chữ cái in thường a; b ;m; n;....
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
HS vẽ hình vào vở như SGK.
 a b
-Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng có vô số điểm thuộc nó.
HS: Điểm A ;B nằm trên đường thẳng a.
-Điểm N; M không nằm trên đường thẳng a.
HS ghi bài:
 . B d
 A . 
-Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A d.
-Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu : B d.
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. 
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời 
C ∈ a ; E ∉ a 
HS:
 B,M, N cùng nằm trên xx’. 
HS vẽ .
HS trả lời miệng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
 -Biết vẽ tên điểm , đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ , nắm vững các quy ước ,kí hiệu và hiểu kĩ nó, nhớ các nhận xét trong bài.
 -BTVN: 4; 5; 6; 7( SGK)
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 6/09
Ngày giảng: 09/09
Tiết 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm.Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
2. Kĩ năng: -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 - Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa.
3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng , phấn màu ,sgk.
 HS: Thước thẳng, SGK.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ∉ b.
Vẽ đường thẳng a ,điểm A sao cho M ∈ a; A ∈ b; A ∈ a.
Vẽ điểm N ∈ a; và N ∉ b.
Hình vẽ có đặc điểm gì?
GVnêu : Ba điểm A; B; C cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M ; N; A thẳng hàng.
Hoạt động 2 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
GV hỏi : Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng ?
Khi nào ta có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng ?
*Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?
*Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
*Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ?Vì sao ? Nhiều điểm không thuộc cùng đường thẳng không ? Vì sao ?
=> Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
GV: Với hình vẽ : Kể từ trái sang phải các điểm như thế nào với nhau ?
GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ?
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Nếu nói rằng : Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng nhau không ?
Hoạt động 4 : Củng cố 
Bài 11 ( Sgk / 107)
BT: a) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K 
( E nằm giữa F và K ).
c) Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
d) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS:Thực hiện vẽ:
HS: Nhận xét đặc điểm:
-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
-Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
HS: Ba điểm A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
-Ba điểm A; B; C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
HS: Lấy ví dụ.
HS: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng
-Để kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
-Điểm A và C nằm về hai phía so với điểm B.
-Điểm B và C nằm cùng phía so với điểm A.
-Điểm A và B nằm cùng phía so với điểm C.
Nhận xét : SGK trang 106.
Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
HS: trả lời miệng .
HS: Trả lời :
Điểm E nằm giữa hai điểm F và H.
HS: Cả lớp làm vào vở.
2 HS lên bảng làm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
 - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
 - BTVN: 13; 14 ( SGK/107 ); 6; 7; 8 ( SBT).
Rút kinh nghiệm :..
Ngày soạn: 13/09
Ngày giảng: 16/09
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm.
2. Kĩ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng : Trùng nhau; cắt nhau, song song.
3. Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng , phấn màu ,Sgk.
 HS: Thước thẳng, Sgk.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2)Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A . Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3)Cho điểm B ( B ≠ A ) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B ?
GV : Nhận xét – Cho điểm.
Hoạt động 2: 
Vẽ đường thẳng :
a)Vẽ đường thẳng : SGK
b)Nhận xét : SGK.
Bài tập : 
*Cho hai điểm P; Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q .
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q.
? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua P và Q không.
*Cho hai điểm M ; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
*Cho hai điểm E; Fvẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
2)Cách đặt tên đường thẳng , Gọi tên đường thẳng :
-Các em hãy đọc SGK /108 trong 3 phút và cho biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
?
GV: Yêu cầu HS làm 	hình 18.
*Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng , vẽ đường thẳng AB; AC .Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
-Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ?
* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
* Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
=> Hai đường thẳng trùng nhau.
Hoạt động 3 :
3.Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau ,song song.
*Trong mặt phẳng , ngoài hai vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung ), trùng nhau (Vô số điểm chung )thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không ?
*Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt .
Đọc chú ý SGK?
*Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
* Yêu cầu ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt , đặt tên ?
* Cho hai đường thẳng a và b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó ?
( Chú ý hai trường hợp cắt nhau , song song )
? Hai đường thẳng sau có cắt nhau không.
	 b
a
Hoạt động 4 : Củng cố 
GV: Cho HS làm BT 16; 17; 19 SGK/109
HS: Trả lời :
HS dưới lớp nhận xét 
HS tiếp theo dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được.
HS: Nhận xét : Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua P và Q.
HS: Nhóm 1; 2: 
 M N
 . .	
 (Một đường thẳng)
 HS: Nhóm 3; 4 :
 E F
 . .
 ( Vô số đường )
HS:
C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA) (Tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó ).
C2: Dùng một chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
 A B
 . .
 a
 x y
?
 Hình 18 : HS trả lời miệng
-Một HS thực hiện trên bảng , Cả lớp vẽ vào vở.
HS: Hai đường thẳng AB; AC có chung điểm A: điểm A là duy nhất.
HS: Hai đường thẳng AB; AC có một điểm chung A => Đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
-Có , đó là hai đường thẳng trùng nhau.
HS: Hai đường t ... m nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
HS: Lấy hai điểm A và B thuộc đường tròn . Hai điểm này chia đường tròn thành 2 phần : mỗi phần là một cung tròn.
- Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung
- Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm.
HS: R của đường tròn là 2cm.
=> Đường kính của đường tròn là 4cm.
Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm = 4 cm.
HS: Đường kính dài gấp đôi bán kính.
HS lần lượt lên bảng làm .
HS: Đường tròn đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
HS: Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
HS: Dùng compa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.
Nếu đầu nhọn đó trùng với N là 
 AB = MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là AB < MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài M và N là AB > MN.
HS: Vẽ tia Ox, Om sao cho :
 OM= AB; MN = CD.
Đo độ dài đoạn thẳng ON.
ON = AB + CD.
HS: 
a) CA = 3cm; CB = 2cm.
DA = 3 cm; DB = 2cm
b) Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB.
=> AI = AB – IB
 AI = 4 – 2
 AI = 2 cm
=> AI = IB = = 2cm.
=> I là trung điểm của AB.
c) IK = 1cm.
HS hoạt động nhóm.
a) Vẽ đường tròn có bán kính bằng 1,2 cm. Vẽ hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 0,6 cm.
b) Vẽ 5 đường tròn đồng tâm O bán kính đo được trên hình.
c) Vẽ góc bẹt, dùng thước đo gócđể vẽ ba cặp góc đối đỉnh, mỗi góc 600. Dùng compa xác định tâm của các đường tròn rồi vẽ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
BTVN: 40; 42; 42 SGK/92.
Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có hình tam giác.
Ngày soạn: 22/3
Ngày giảng: 25/3
Tiết 26. TAM GIÁC. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác; hiểu đỉnh, cạnh , góc của tam giác là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tâm giác.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước đo góc to, compa; thước thẳng; SGK.
 HS: Thước thẳng, compa; thước đo góc, Sgk.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 3,5cm) và (C; 2cm).Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC?
Chỉ cung lớn AD; cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD?
2) Chữa BT 41 SGK/92.
Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra lại bằng dụng cụ.
GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
GV: Chỉ vào hình vừa vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV: Vẽ hình:
 A B C
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác không.Tại sao?
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
Kí hiệu tam giác ABC là : ∆ ABC.
GV: Giới thiệu các cách đọc và kí hiệu khác: ∆ACB; ∆BAC; ..
GV: Các em đã biết ∆ có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
- Hãy đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC
- Đọc tên 3 cạnh của ∆ABC? Có thể đọc cách khác không?
- Đọc tên 3 góc của ∆ABC?
GV: Yêu cầu HS làm BT43 vào vở.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo bởi ..được gọi là ∆MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
Bài 44 SGK/95.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
∆ABI
A; B; I
AB; BI; IA
∆AIC
A; I; C
AI; IC: AC
∆ABC
A; B; C
AB: BC; CA
GV: Lấy điểm M (nằm trong cả 3 góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác.
Lấy điểm N không nằm trong tam giác; không nằm trên tam giác , giới thiệu đó là điểm nằm bên ngoài tam giác.
Hoạt động 3: Vẽ tam giác.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm.
- Để vẽ được tam giác ABC ta làm như thế nào?
GV: Vẽ mẫu trên bảng:
Vẽ một tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên bảng. cm
0 1 2 3 4 5 x
GV: Làm mẫu trên bảng:
 A
B C
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn.
BT: Vẽ hình.
AB = 2,5 cm; AC = 2 cm.
HS2: Dự đoán bằng mắt.
Dùng compa kiểm tra lại.
Nhận xét: 
AB +BC +AC = ON +NP + PM = OM
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB: BC; CA khi ba điểm A; B; C không thẳng hàng.
HS: Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
HS: Vẽ tam giác ABC vào vở.
HS: Đọc tên các đỉnh; các góc; các cạnh của tam giác.
HS: Điền vào chỗ trống:
a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN; NP; PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là ∆MNP.
b) Tam giác TUV là hình tạo bởi ba đoạn thẳng TU; UV; VT khi ba điểm T; U; V không thẳng hàng.
HS: Nghe GV giới thiệu và ghi bài.
HS: Vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Học bài.BTVN: 45; 46 SGK/95.
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 27/3
Ngày giảng: 30/3
Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc , đường tròn tam giác.
3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước.
HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập .
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1.Kiểm tra bài cũ
( kiểm tra trong lúc ôn tập)
Hoạt động 2: Ôn tập.
I .Đọc hình củng cố kiến thức:
Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
? Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
? Thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù?
? Tia phân giác của một góc là gì?
? Mỗi góc có mấy tia phân giác 
? Đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác?
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng: 
GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền.
Bài 3: Đúng hay sai? 
a. Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.Góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông.
c. Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì 
d. Nếu thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e. Góc vuông là góc có số đo bằng 900 
g. 2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung.
h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF 
k.Mọi điểm nằm trê đờng tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
III. Luyện vẽ hình:
Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm ,
AC= 3cm; AB= 2cm.
H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau.
H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc .
H3:Góc vuông mIn.
H4: góc tù aPb
H5:2 góc kề nhau.
H6: góc bẹt xOy có Om và On là tia phân giác 
H7: 2 góc phụ nhau.
H8:2 góc kề bù.
H9:2 góc kề phụ.
H10:Tia phân giác của góc.
H11:Tam giác ABC
H12: đường tròn tâm O bán kính R.
Bài 2:
a. Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b. Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt bằng 1800.
c. Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì .
d. Nếu thì Ot là tia phân giác của góc xOy.
Bài 3: 
a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ
Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm ,
AC= 3cm; AB= 2cm. 
A
 B C
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững các định nghĩa,Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong chương
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn: 11/04/2010.
Ngày giảng: 14/04/2010 Lớp: 6A;6B;6C.
Tiết 28: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh.
-Rèn khả năng tư duy.
-Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán.
-Biết trình bày rõ ràng , mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
 GV: Đề, đáp án và thang điểm.
 HS: Kiến thức , giấy kiểm tra; máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra sĩ số: Lớp: Tổng số: Vắng:
 Lớp: Tổng số: Vắng:
 Lớp: Tổng số: Vắng:
2.Kiểm tra:
Họ và tên :........ KIỂM TRA 
Lớp : 6C. Môn : Hình học 6.
 Thời gian: 45 phút.
 Điểm Lời phê của thầy cô
`
ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Cho góc xOy như hình bên. 
A. xOy là góc bẹt. 
B. xOy là góc vuông.
C. xOy là góc nhọn.
D. xOy là góc tù.
2. Cho biết A là góc bù với góc B. 
Nếu góc A có số đo là 450 thì góc B bằng:
A. 450
B. 1350
C. 550
D. 900
3. Trên hình bên ta có:
A. 3 tam giác. 
B. 4 tam giác.
C. 5 tam giác.
D. 6 tam giác.
4. Trên hình bên, ta có đường tròn (O; R):
A. Điểm O cách mọi điểm trên đường tròn một khoảng R.
B. Điểm O cách mọi điểm trên hình tròn một khoảng R.
C. Điểm O nằm trên đường tròn.
D. Chỉ có câu C đúng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm)
Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho: . Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Tính ?
Bài 2: (3 điểm).
Vẽ tam giác ABC biết AB = 5 cm; AC = 4 cm; BC = 3 cm.
BÀI LÀM
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
1
2
3
4
D
B
D
A
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm)
Nêu cách vẽ đúng: 1 điểm.
Vẽ hình đúng: 2 điểm.
Bài 2: (3 điểm)
Nêu cách vẽ đúng: 1 điểm.
Vẽ hình đúng: 2 điểm.
Tiết 57.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (Phần Hình học).
I. Mục tiêu:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả bài kiểm tra cuối năm.
Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.
- Giáo dục tính chính xác , khoa học , cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị :
GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI,Tính tỉ lệ số bài G, K, TB, Y, Kém.
Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.
Đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến.
Thước thẳng, Máy tính bỏ túi.
 HS:Tự rút ra kinh nghiệm về bài làm của mình.Thước kẻ, com pa,Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Nhận xét ,Đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả bài kiểm tra (15’)
GV:Thông báo kết quả kiểm tra của lớp:
-Số bài kiểm tra từ TB trở lên là: 
Trong đó loại Giỏi : Khá : TB
-Số bài dưới TB là : 
Trong đó : Loại yếu : Kém: 
GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, Nhắc nhở những HS làm bài còn yếu kém.
Hoạt động 2: Trả bài - Chữa bài kiểm tra ( 25’)
GV: Yêu cầu HS đi trả bài cho từng HS.
HS: Xem bài của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV.
GV: Đưa lần lượt từng câu của đề bài, yêu cầu HS trả lời.
HS: Trả lời theo câu hỏi của giáo viên.
GV: Phân tích rõ những yêu cầu cụ thể của mỗi câu, đưa ra bài giải mẫu, nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm.
Nêu biểu điểm để HS đối chiếu, với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ cho HS.
HS: Chữa những câu làm sai.
GV: Sau khi HS chữa bài xong, GV nhắc nhở HS về ý thức học tập , thái độ trung thực , tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý để kết quả làm bài được tốt hơn.
Hoạt động 3: HDVN (5’): 
 - Ôn tập lại những kiến thức chưa vững để củng cố.
 - Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HH 6 cả năm.doc