Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức;

- Khái niệm nghĩa của từ

- Một số cách giải thích nghĩa của từ.

2. Tư tưởng:

 Nhận biết được cách giải nghĩa của từ.

3. Kĩ năng:

- Giải thích nghĩa của từ .

- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.

-Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, bài tập nâng cao

HS: Làm các bài tập ở nhà

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn đinh tổ chức: 6A

 6B

2. Kiểm tra bài cũ.

? Như thế nào là từ mượn? Nước ta mượn từ của nước nào nhiều nhất? Vì sao?

3. Bài mới

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:6A /9/11
 6B /9/11
Tiết 9 
Sơn tinh, thủy tinh
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Nhân vật sự kiện trong truyền thuyết sơn tinh thuỷ tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xẩy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mìnhtrong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ hoang đường.
2. Tư tưởng :
- Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mong của con người Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thường hoang đường hóa hiện tượng khách quan, hiện tượng tự nhiên
3. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện 
- Kể lại được câu chuyện
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên : đọc các tài liệu có liên quan đến bài, Tranh minh hoạ
- Học sinh : đọc, soạn bài
III. Tiến trình các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức : 6A
 6B
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện ‘Thánh Gióng’. Nhận xét kết chuyện
Câu hỏi 2 : Giới thiệu về bức tranh minh họa ở sách giáo khoa (3 – 4 câu)
3. bài mới.
- Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão lũ lụt, lũ lụt như là thủy – hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến đấu, chiến thắng giặc nước.
Cuộc chiến đấu trường kỳ, gian chuân ấy đã được thần thoại hóa trong truyền thuyết "Sơn tinh, Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen’’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểuchung văn bản
Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo theo vai nhân vật
Giáo viên nhận xét cách đọc, kể
? Truyện có bố cục như thế nào ?
Nội dung mỗi đoạn là gì ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv nhận xét
? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv nhận xét
Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết của truyện
GV : Nêu các câu hỏi HS lần lượt trả lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận
Hỏi : Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?
- Truyện có 2 nhân vật chính
?Hình dáng bên ngoài của các nhân vật chính đã được tác giả miêu tả bằng những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo như thế nào ?
? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Học sinh thống kê, trả lời, thảo luận
GV : Nêu các câu hỏi HS lần lượt trả lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận
? Điều kiện chọn rể của nhà vua là gì ? Em có nhận xét gì về điều kiện ấy ?
? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật toàn là ở trên rừng, có lợi cho Sơn Tinh ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Ai hoàn thành sớm, mang đến sớm là thắng à vua thiên vị à tạo điều kiện thuận lợi cho Sơn Tinh à thể hiện thái độ của người Việt cổ: lũ lụt là kẻ thù, chỉ đem lại tai họa, rừng núi là ích lợi, bạn bè, nhân nhân
? Trước lời thách cưới của Vua Hùng, Thủy Tinh có phản ứng gì ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv nhận xét
GV treo tranh :
? Tranh minh hoạ điều gì? Dựa vào tranh em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai thần ?
Học sinh đọc lại đoạn 2 :
GV : Nêu các câu hỏi HS lần lượt trả lời độc lập, lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước để đánh Sơn Tinh ?
* Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nương à nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh để cướp Mỵ Nương.
? Cảnh Thủy Tinh hô mưa gọi gió, sóng dâng cuồn cuộn bão tố ngập trời dữ dội, gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thường gặp hàng năm ?
- Thủy Tinh đã dâng nước gây dông bão à kỳ ảo hóa cảnh lũ lụt thường xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng hàng năm. Hiện tượng tự nhiên, khách quan đã được giải thích 1 cách ngây thơ mà lý thú
? Sơn Tinh đã đối phó như thế nào ?
Kết quả ra sao ?
* Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự kiên cường, quyết liệt, càng đánh càng mạnh, Thủy Tinh buộc phải rút lui
? Câu ‘Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu’ có hàm ý gì ?
Hình ảnh của Sơn Tinh giúp em liên hệ tới ai ?
à Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó phân thắng bại à thể hiện quyết tâm bền bỉ, sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ của nhân dân ta.
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, gv nhận xét
ị Bức tranh hoành tráng vừa hiện thực, vừa giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn lũ là một chiến công vĩ đại của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử, đã được thần thoại hóa.
? Kết thúc truyện phản ánh sự thật gì ? Về nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc gì ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận
Hoạt động 3 :Hướng dẫn tổng kết và luyện tập
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Kể lại chuyện
? Văn bản này có mấy sự việc ? Hãy giải trình bày lại các sự việc đó
? Các sự việc trên đã được sắp xếp theo trình tự nào ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận
Giáo viên : Đây là 1 văn bản tự sự, và đã là tác phẩm bao giờ cũng có sự việc (chi tiết) và nhân vật - đó là 2 đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Vậy vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào. Tiết học sau các em sẽ tìm hiểu kỹ
Học sinh làm bài tập 2 sách giáo khoa
I.Tìm I hiểu chung văn bản
1. Đọc
- Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau
Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh
2. Giải thích một số từ khó :
- Cồn : dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển
- Ván : mâm
- Nẹp : Cặp (hai, đôi)
3. Bố cục truyện
a) Mở truyện
Hùng vương thứ 18 kén rể
b) Thân truyện
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn : Sơn Tinh đến trước được vợ. Thủy Tinh đến sau đành về không, nổi giận, quyết gây chiến trả hờn
- Trận quyết chiến giữa 2 thần
c) Kết truyện
Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm
* Truyện được gắn với thời đại các vua Hùng
II. Phõn t ớch
1. Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các nhân vật
+ Sơn Tinh – thần núi Tản Viên
+ Thủy Tinh – thần nước Sông Hồng
- Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ à đều xứng đáng làm rể vua Hùng à Cách giới thiệu như trên khiến người nghe hấp dẫn à dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì một người con gái – Mỵ Nương
2. Vua Hùng kén rể
- Bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm à lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa quý hiếm, kỳ lạ. 
- Rõ ràng Thủy Tinh bị bất lợi, nhưng chàng vẫn quyết trổ tài đấu với Sơn Tinh.
3. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần
- Quyết liệt à Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh.
3. ý nghĩa truyện
- Cách giải thích độc đáo, nghệ thuật hiện tượng mưa lũ lụt ở Miền Bắc nước ta mang tính chu kỳ năm một lần qua tính ghen tuông dai dẳng của con người – thần nước
- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng và của người Việt cổ
- Bởi vậy kiên cường, bền bỉ chống lũ bão để sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu của con người nơi đây.
III. Tổng kết – luyện tập
1. Ghi nhớ: sách giáo khoa
2. Luyện tập
- Có 7 sự việc
à Theo trình tự thời gian : Sự việc nào xảy ra trước nói trước, sự việc nào xảy ra sau nói sau. Có sự việc mở đầu à diễn biến à kết thúc
Bài 2 : Có thể nói nhân dân VN chúng ta hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt hoạt động, ngăn chặn, khắc phục nó, vượt qua và chiến thắng.
- Nạn phá rừng, lâm tặc đang là hiểm họa để cho Thuỷ Tinh thả sức hoành hành
- Bảo vệ rừng, môi trường là bảo vệ chính cuộc sống bình yên của chúng ta trong hiện tại, tương lai.
4. Củng cố :
 Đọc lại mục ghi nhớ.
 Em hãy nêu ý nghĩa của truỵện
5. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Đọc thêm bài thơ của Nguyễn Nhược Pháp.
 - Soạn bài ‘Sự tích Hồ Gươm’
Ngày dạy:6A /9/11
 6B /9/11
Tiết 10 
Nghĩa của từ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức ;
- Khái niệm nghĩa của từ 
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Tư tưởng :
 Nhận biết được cách giải nghĩa của từ.
3. Kĩ năng :
- Giải thích nghĩa của từ .
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
-Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị: 
GV : Bảng phụ, bài tập nâng cao
HS : Làm các bài tập ở nhà
III. Tiến trình hoạt động dạy học.
1. ổn đinh tổ chức : 6A
 6B 
2. Kiểm tra bài cũ.
? Như thế nào là từ mượn ? Nước ta mượn từ của nước nào nhiều nhất ? Vì sao ?
3. bài mới
Hoạt động 1: Xác định nghĩa của từ và cách giải nghĩa của từ.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk 
HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần ? Là những phần nào?
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ.
Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa từ : Tập quán.
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được hay không ? Tại sao ?
a. Người Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
à Câu a có thể dùng cả 2 từ
à Câu b chỉ dùng được từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
HS : Trình bày độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thường gắn với chủ đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thường gắn với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán được giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị. 
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ?
- 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
HS : Trao đổi nhóm bàn, trình bày độc lập, lớp bổ sung, gv kết luận
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây.
	Hình thức
	Nội dung
? Từ mô hình trên em hãy cho biết em hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh theo mô hình trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
HS : Trao đổi nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung, gv kết luận
? Các từ trên đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
Ví dụ  : 
a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng
b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
c. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ?
à có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi 
? 3 từ có thể thay thế cho nhau được, gọi là 3 từ gì ?
à 3 từ đồng nghĩa.
? Vậy từ lẫm liệt đã được giả ... ểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm à Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
4.Củng cố :
 Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất ;
? Hãy giải nghĩa từ ‘mất’ theo nghĩa đen ?
	Mất : trái nghĩa với còn.
? Học sinh thảo luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâuà Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩalà vẫn còn.
Kết luận : 
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp : Sự việc , nhân vật trong văn tự sự
Ngày dạy:6A /9/11
 6B /9/11
Tiết 11
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. 
- ý nghĩa và mỗi quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Tư tưởng :
-Nhận biết được sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Kĩ năng :
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
II.Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan
HS : Làm bài tập – chuẩn bị bài
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 6A
 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Như thế nào là văn tự sự? Lấy ví dụ để minh hoạ?
3. bài mới : 
ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
	Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh nắm đặc điểm của sự việc và nhân vật.
 GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra :
- Sự việc khởi đầu ?
- Sự việc phát triển ?
- Sự việc cao trào ?
- Sự việc kết thúc ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết luận
- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
	+ Hai thần đến cầu hôn.
	+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể
	+ Sơn Tinh đến trước, được vợ.
- Sự việc cao trào (5. 6) 
	+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng nước đánh Sơn Tinh.
	+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
- Sự việc kết thúc (7)
	+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.
? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc đó ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết luận
Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong tác phẩm tự sự là :
- Ai làm ? (nhân vật)
- Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)
- Xảy ra như thế nào ? (diễn biến, quá trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết luận
b. 6 yếu tố ở trong truyện
- Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ở Phong Châu, đất của Vua Hùng.
- Thời vua Hùng.
- Do sự ghen tuông của Thuỷ Tinh.
- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần hàng năm.
- Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.
? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, đặc điểm trong truyện này được không ? Vì sao ?
à Không được vì : Cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghia truyền thuyết.
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không ?
à Có cần thiết vì như thế mới có thể chống chọi nổi với Thuỷ Tinh.
? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được không ?
à Nếu bỏ thì không được, vì không có lí do gì để 2 thần thi tài.
? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí hay không ? Vì sao ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết luận
à Có lí, vì :
- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì Sơn Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ à Tức giận.
- Thể hiện tính ghen tuông ghê gớm của thần.
Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và vua Hùng ?
? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý nghĩa gì ?
HS : Độc lập (Dành cho HS khá giỏi)
? Có thể xóa bỏ sự việc ‘Hàng năm ... dâng nước’ được không ? Vì sao ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm bàn, độc lập trình bày, lớp bổ sung, GV kết luận
? Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu hỏi. Em hiểu như thế nào về sự việc trong văn tự sự ?
Học sinh rút ra kết luận .
Giáo viên chốt lại
Giáo viên chuyển ý 2. 
GV: Nêu câu hỏi hs trao đổi thảo luận nhóm bàn - lần lượt trả lời.
? Trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ai là nhân vật chính, nhân vật quan trọng nhất ?
- Nhân vật chính, có vai trò quan trọng nhất đó là: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật được nói tới nhiều nhất là Thuỷ Tinh.
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có cần thiết không ? Có thể bỏ được không ? Qua đó em hiểu gì về nhân vật chính trong văn tự sự.
- Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương à rất cần thiết à không thể bỏ được vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hướng, đổ vỡ.
? Nhân vật phụ có vai trò gì ?
? Vậy các nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ?
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sự việc trong văn tự sự
à Giữa các sự việc trên có quan hệ nhân quả với nhau. Cái trước là nguyên nhân của cái sau, cái sau là nguyên nhân của cái sau nữa à Tóm lại, các sự việc móc nối với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, bỏ bớt một sự việc nào. Nếu cứ bỏ một sự việc trong hệ thống à dẫn đến cốt truyện bị ảnh hưởng à phá vỡ.
b. Thái độ của nhân dân
- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến được sớm.
- Sơn Tinh thắng liên tục: Lấy được vợ, thắng trận tiếp theo, về sau năm nào cũng thắng à có ý nghĩa : Nếu để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần dân sẽ phải ngập chìm trong nước lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu chuyện này kể ra nhằm để khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng 
- Không à Vì đó là hiện tượng tự nhiên, qui luậ của thiên niên ở xứ sở này à Giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt của nhân dân ta.
Bài học 1:
 Sự việc trong văn tự sự được trình bày cụ thể về:
- Thời gian, địa điểm
- Nhân vật cụ thể.
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Sắp xếp sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật trong văn tự sự là ai?
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc là kẻ được nói tới, được biểu dương hay bị lên án. (người làm ra sự việc, người được nói tới)
Bài học 2
- Nhân vật chính là nhân vật được kể nhiều việc nhất, là được nói tới nhiều nhất à có vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng văn bản.
- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
.
4. Củng cố :
 Thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? 
5.Hướng dẫn học ở nhà
-Kể lại một trong 4 truyện đã học mà em yêu thích nhất ? Nói rõ lí do vì sao ?
 Chuẩn bị bài 
Ngày dạy:6A /9/11
 6B /9/11
Tiết 12 
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. 
- ý nghĩa và mỗi quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Tư tưởng :
-Nhận biết được sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Kĩ năng :
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
II.Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, đọc các tài liệu có liên quan
HS : Làm bài tập – chuẩn bị bài
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 6A
 6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Như thế nào là văn tự sự? Lấy ví dụ để minh hoạ?
3. bài mới : 
ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
	Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
Hoạt động 1
? Hãy cho biết các nhân vật trong truyện ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ được kể như thế nào ?
Học sinh rút ra kết luận 
GV kết luận 
Hoạt động II. Hướng dẫn luyện tập ở lớp.
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn cho học sinh chỉ ra các việc mà các nhân vật đã làm ở trong truyện  
GV chia HS làm việc theo 4 nhóm, giải quyết các yêu cầu của bài tập
 HS : Thảo luận nhóm, viết ra giấy khổ to, trình bày, lớp bổ sung, gv nhận xét, kết luận
Em hãy tóm tắt ngắn gọn truyện sơn tinh thuỷ tinh.
Vì sao tác phẩm lại được đặt tên là ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ ?
Hoạt động 3 Cho học sinh thảo luận nhan đề truyện 
Giáo viên định hướng cho học sinh kể theo sườn:
? Kể việc gì ?
? Diễn biến – chuyện xảy ra bao giờ ?
? ở đâu ? Nguyên nhân nào ?
b. Nhân vật được kể thể hiện qua các mặt : Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Vua Hùng : Kén rể, mời các Lạc Hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn TInh.
- Mị Nương : Theo chồng về núi.
- Sơn Tinh : Đến cầu hôn, đem sính lễ trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh nhau với Thuỷ Tinh mấy tháng trời : Bốc đồi, dựng thành luỹ ngăn nước...
- Thuỷ Tinh : Đến cầu hôn, mang sính lễ muộn, đem quân đuổi theo định cướp Mị Nương...
a. Vai trò và ý nghĩa của các nhân vật.
- Vua Hùng : nhân vật phụ à Không thể thiếu được vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử
- Mị nương : Cũng thế vì không có người thì không có chuyện 2 thần xung đột như thế.
- Thuỷ Tinh : Nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hóa sức mạnh của bão lũ, ở vùng Châu Thổ sông Hồng.
- Sơn Tinh : Nhân vật chính đối lập với Thuỷ Tinh, người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của nhân vật chính.
- Vua Hùng kén rể.
- Hai thần đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể, cố ý thiên lệch cho Sơn Tinh.
- Sơn Tinh đến trước, được vợ : Thuỷ Tinh đến sau mất Mị Nương à đuổi theo định cướp nàng.
- Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả : Sơn tinh thắng, Thuỷ Tinh thua.
- Hàng năm, hai thần văn đánh nhau mấy tháng trời, nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng thất bại.
c. Vì sao tác phẩm lại được đặt tên là ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
- Tên hai thần, hai nhân vật chính của truyện.
Bài 2 : Nhan đề của truyện : Không vâng lời
4. Củng cố :
Gọi 1-2 học sinh đọc lai mục ghi nhớ.
5.Hướng dẫn học ở nhà
-Soạn bài : bài 4 Sự tích Hồ Gươm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 chuan tuan 3.doc