I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Hệ thống hóa k. thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa, để đo, vẽ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, .
Phương pháp đàm thoại, vấn đáp(hỏi-đáp) và thảo luận nhóm.
- Học sinh : Kiến thức cũ, bài tập ôn chương, bảng nhóm,
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Bài mới :
Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
- Hệ thống kiến thức môn hình học 6 về các hình điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, đọc hình.
- Lập luận để giải một số bài tập hình học: tính độ dài đoạn thẳng. + Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt?
+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không
thẳng hàng?
+ Định nghĩa tia gốc O?
+ Thế nào là 2 tia đối nhau?
+ Đoạn thẳng AB là gì?
+ Khi nào thì AM+MB=AB?
Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có
đẳng thức gì?
+ Định nghĩa tr. điểm M của đoạn thẳng AB?
+ Điểm nằm giữa và cách đều 2 điểm đầu mút
của đoạn thẳng được gọi là điểm như th.nào?
- Gọi học sinh nhận xét các câu trả lời.
- Sửa sai và bổ sung các câu trả lời.
- Ra bài tập cho học sinh làm :
Trên tia Ox lấy điểm A và B sao cho OA=2
cm; OB=5 cm. Trên tia đối của tia BO lấy
điểm C sao cho BC=3 cm. Tính độ dài
đoạn AC?
- HS : Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua 2 điểm phân biệt.
- HS : 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng
nằm trên 1 đường thẳng, 3 điểm
không thẳng hàng là 3 điểm không
thuộc cùng một đường thẳng.
- HS : Tia gốc O là hình gồm điểm O và
phần đ. thẳng bị chia bởi điểm O.
- HS : 2 tia đối nhau là 2 tia có chung 1
gốc và tạo thành 1 đường thẳng.
- HS : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
A, điểm B và tất cả những điểm
nằm giữa 2 điểm A, B.
- HS : Ta có AM+MB=AB khi M nằm
giữa 2 điểm A và B. M nằm giữa 2
điểm A và B ta có : AM+MB=AB.
M là trung điểm đoạn thửng AB
khi M nằm giữa 2 điểm A, B và
cách đều 2 điểm A và B.
- HS : Gọi là trung điểm của đoạn thẳng.
- HS : Nhận xét.
- HS : Chú ý lắng nghe.
- HS : Vì A nằm giữa 2 điểm O và B vì :
OA
Nên : OA+AB=OB hay 2 +AB=5
Suy ra : AB=5-2=3
Vậy : AB=3 cm
- HS : 2 điểm A và C nằm trên 2 tia đối
nhau BO, BC nên B nằm giữa 2
điểm A, C:
AB+BC=AC hay 3+3=AC
Suy ra : 6 =AC. Vậy : AC=6 (cm)
Tuần thứ 17 : Ngày soạn : 10/12/2011-Ngày dạy : 13/12/2011 Tiết thứ 52 : ** QUY TẮC DẤU NGOẶC ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số và trong tổng đại số ta có thể đưa số hạng vào trong dấu ngoặc. - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc thành thạo - Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh, thấy được ích lợi của quy tắc dấu ngoặc II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ ghi và bút lông, ... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp (hỏi-đáp) và thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức cũ, dụng cụ học tập, bảng nhóm, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Trả bài kiểm tra 1 tiết : + Giáo viên : : - CH1 : Hãy tính và so sánh 3-(4-5) và 3-4+5? Kết quả: 3-(4-5)=3-4+5 (cùng bằng 4) - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1 : Thực hiện câu 1 - HSL : Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nắm quy tắc bỏ dấu ngoặc: + Nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ ta đổi dấu tất cả các số hạng +-; -+ + Nếu trước dấu ngoặc là dấu cộng ta giữ nguyên dấu các số hạng bên trong dấu ngoặc - Biết được dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là 1 tổng đại số. Trong tổng đại số ta có thể : + Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý (?) - Thận trọng khi bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc 1) Quy tắc dấu ngoặc: - Hãy thực hiện SGK6/83 + Gọi 4 học sinh thực hiện ở bảng - Có nhận xét gì về kết quả làm bài của bạn? - Qua bài tập này hãy cho nhận xét về số đối của một tổng và tổng các số đối? + Giáo viên : Nhấn mạnh: Số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối. - Hãy thực hiện SGK6/83 + Gọi 6 học sinh thực hiện ở bảng - Hãy cho nhận xét về bài giải của bạn? - Qua bài tập SGK6. Em có nhận xét gì về biểu thức đứng trước và sau dấu bằng, chú ý dấu ngoặc. - Vậy khi bỏ dấu ngoặc đi mà đằng trước dấu ngoặc có dấu + thì làm thế nào? Đằng trước dấu ngoặc là dấu – thì làm thế nào? + Giáo viên chốt lại và nhấn mạnh trường hợp có dấu – đứng trước dấu ngoặc. - Cho 1 vài học sinh phát biểu lại quy tắc. - Hãy vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để thực hiện bài tập SGK6? + Gọi 2 học sinh thực hiện ở bảng - Cho học sinh lớp nhận xét, giáo viên chốt lại bài giải. 2) Tổng đại số : - Một biểu thức chứa dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên ta có thể viết thành 1 tổng được không? Viết thế nào? - Biểu thức như thế gọi là 1 tổng đại số. Vậy biểu thưc như thế nào gọi là tổng đại số? - Hãy nhắc lại tính chất 1 và 2 của phép cộng các số nguyên? - Vậy trong tổng đại số ta có thể làm gì? + Cho học sinh suy nghĩ và có thể trả lời. + Giới thiệu cách làm trong tổng đại số - Gọi vài học sinh phát biểu lại. - HS1 : Số 2 có số đối là -2; - HS2 : Số (-5) có số đối là 5 - HS3 : Tổng 2+(-5) có số đối là 3 - HS4 : Số đối của tổng bằng tổng các số đối - HS : Đánh giá và phát biểu nhận xét. - HSL : Theo dõi bài giảng - HS1 : 7+(5-13)=7+(-8)=-1 - HS2 : 7+5+(-13)=12+(-13)=-1 - HS3 : Vậy 7+(5-13)=7+5+(-13) - HS4 : 12-(4-6)=12-(-2)=14 - HS5 : 12-4+6=8+6=14 - HS6 : Vậy 12-(4-6)=12-4+6 - HS : Biểu thức đứng trước dấu bằng có chứa dấu ngoặc, sau dấu bằng đã bỏ đi. - HS : Phát biểu quy tắc - HSL : Theo dõi bài giảng - HS : Phát biểu vài lần quy tắc. - HS1 : a) (768-39)-768=768-39-768 =768-768-39=-39 - HS2: b) (-1579)-(12-1579) =(-1579)-12+1579=-12 - HSL : Nhận xét, đánh giá Theo dõi bài giảng - HS : Ta viết được thành 1 tổng vì phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ. - HS : Trả lời - HS : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - HS : Suy nghĩ và có thể trả lời - HSL : Theo dõi bài giảng - HS : Phát biểu lại Tiết thứ 52 : QUY TẮC DẤU NGOẶC 1) Quy tắc dấu ngoặc: SGK6/83 a) Số đối của 2 là -2; số đối của (-5) là 5 và số đối của 2+(-5)=-3 là 3 b) Số đối của tổng bằng tổng của 2 số đối SGK6/83 a) 7+(5-13)=7+5+(-13) b) 12-(4-6)=12-4+6 * Quy tắc dấu ngoặc: SGK6/84 SGK6/84 a) (768-39)-768=768-39-768=768-768-39=-39 b) (-1579)-(12-1579)=(-1579)-12+1579=-12 2) Tổng đại số : - Dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là 1 tổng đại số (tổng) * Trong tổng đại số ta có thể: - Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý: + Nếu đặt dấu trừ trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu các số hạng bên trong dấu ngoặc + Nếu đặt dấu cộng trước dấu ngoặc thì phải giữ nguyên dấu các số hạng bên trong dấu ngoặc * Bài tập 57/SGK6/85: a) 13 b) 10 c) -10 d) 0 * Bài tập 60/SGK6/85: a) 346 b) -69 Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi trong tổng đại số - Bài tập củng cố : + Bài tập 57/SGK6/85 Yêu cầu : Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày Cho các nhóm nhận xét, đánh giá. Giáo viên chốt lại bài giải + Bài tập 60/SGK6/85 Yêu cầu : Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày Cho các nhóm nhận xét, đánh giá. Giáo viên chốt lại bài giải - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài 58-59/SGK6/85 - Chuẩn bị trước lí thuyết và bài tập ôn tập học kì I (Tiết sau ôn tập học kỳ I) - HS : Nhắc lại kiến thức bài học - HSN : Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhận xét của các nhóm - HSN : Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhận xét của các nhóm - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 17 : Ngày soạn : 12/12/2011-Ngày dạy : 16/12/2011 Tiết thứ 53 : ** ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Hệ thống hóa k. thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa, để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ và bút lông, ... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp(hỏi-đáp) và thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức cũ, bài tập ôn chương, bảng nhóm, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Hệ thống kiến thức môn hình học 6 về các hình điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, ... - Rèn luyện kỹ năng vẽ, đọc hình. - Lập luận để giải một số bài tập hình học: tính độ dài đoạn thẳng. + Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng? + Định nghĩa tia gốc O? + Thế nào là 2 tia đối nhau? + Đoạn thẳng AB là gì? + Khi nào thì AM+MB=AB? Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức gì? + Định nghĩa tr. điểm M của đoạn thẳng AB? + Điểm nằm giữa và cách đều 2 điểm đầu mút của đoạn thẳng được gọi là điểm như th.nào? - Gọi học sinh nhận xét các câu trả lời. - Sửa sai và bổ sung các câu trả lời. - Ra bài tập cho học sinh làm : Trên tia Ox lấy điểm A và B sao cho OA=2 cm; OB=5 cm. Trên tia đối của tia BO lấy điểm C sao cho BC=3 cm. Tính độ dài . . . . O A B C x 3 cm 5 cm 2 cm đoạn AC? - HS : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. - HS : 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng, 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không thuộc cùng một đường thẳng. - HS : Tia gốc O là hình gồm điểm O và phần đ. thẳng bị chia bởi điểm O. - HS : 2 tia đối nhau là 2 tia có chung 1 gốc và tạo thành 1 đường thẳng. - HS : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa 2 điểm A, B. - HS : Ta có AM+MB=AB khi M nằm giữa 2 điểm A và B. M nằm giữa 2 điểm A và B ta có : AM+MB=AB. M là trung điểm đoạn thửng AB khi M nằm giữa 2 điểm A, B và cách đều 2 điểm A và B. - HS : Gọi là trung điểm của đoạn thẳng. - HS : Nhận xét. - HS : Chú ý lắng nghe. - HS : Vì A nằm giữa 2 điểm O và B vì : OA<OB (2cm<3cm) Nên : OA+AB=OB hay 2 +AB=5 Suy ra : AB=5-2=3 Vậy : AB=3 cm - HS : 2 điểm A và C nằm trên 2 tia đối nhau BO, BC nên B nằm giữa 2 điểm A, C: AB+BC=AC hay 3+3=AC Suy ra : 6 =AC. Vậy : AC=6 (cm) Tiết thứ 53 : ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. Ôn tập lý thuyết : SGK6 2. Luyện tập : . . . . O A B C x 3 cm 5 cm 2 cm Ta có : A nằm giữa 2 điểm O và B vì : OA < OB (2 cm < 3 cm) Nên : OA+AB=OB 2 +AB=5 AB=5-2=3 Vậy : AB=3 cm + 2 điểm A và C nằm trên 2 tia đối nhau BO, BC nên B nằm giữa 2 điểm A, C : AB+BC=AC 3+ 3=AC 6 =AC Vậy : AC=6 (cm) Hoạt động 2 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Kiến thức tiết ôn tập - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới : ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2) Kiến thức về tập hợp số tự nhiên, số nguyên (SÔ HỌC 6) - HS : Nhắc lại kiến thức trọng tâm - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 17 : Ngày soạn : 12/12/2011-Ngày dạy : 16/12/2011 Tiết thứ 54 : ** ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2) ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập ; *; ; số và chữ số. Thứ tự trong ; trong ; số liền trước; số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. - Thận trọng, linh hoạt, sáng tạo. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập. Phương pháp đàm thoại, vấn đáp (hỏi-đáp) và thảo luận nhóm. Một số đề kiểm tra học kỳ I - Học sinh : Kiến thức cũ, bài tập ôn tập, vở nháp, bảng nhóm, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Hệ thống kiến thức về : + Tập hợp + Tập hợp * + Tập hợp + Kiến thức về tập hợp : Cách ghi, số phần tử của tập hợp, tập hợp con, tập rỗng, hai tập hợp bằng nhau, giao của hai tập hợp + Thứ tự trong và + Biểu diễn số nguyên trên trục số. + Các phép toán về số tự nhiên, số nguyên - Rèn luyện kỹ năng giải những dạng toán về chương I; chương II số học 6 và chương I hình học 6 * Ôn tập chung về tập hợp a) Cách viết tập hợp-ký hiệu - Để viết một tập hợp người ta có những cách viết nào? - Hãy cho ví dụ? - Ghi 2 cách viết tập hợp A lên bảng. - Chú ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. b) Số phần tử của tập hợp - Một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử? - Cho ví dụ? - Lấy ví dụ về tập hợp rỗng? c) Tập hợp con - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? d) Giao của hai tập hợp ... chia hết cho 4 không? - Hãy suy ra công thức tổng quát - Hai tính chất còn lại dạy học tương tự - Hãy lấy thêm một số ví dụ minh họa cho các tính chất vừa học - HS : Thực hiện SGK6 - HS : Trả lời : - HS : Ghi : Cho a, bZ và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho b, hay a là bội của b và b là ước của a - HS : Tìm hai bội và hai ước của 6 Các ước của 8 la 1;-1;2;-2;4;-4;8;-8 Các bội của 5 là : 0;5;-5;10;-10; ... - HS : 1. Nếu ab và bc thì ac 2. Nếu ab thì a.mb 3. Nếu am, bm thì (a+b)m (a- b)m Họat động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Khi nào ab, nêu các tính chất về chia hết - Bài tập củng cố : Bài tập 101; 102/SGK6 - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài tập 103;105/SGK6. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương II + Bổ sung thêm quy tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế - HSL : Nhắc kiến thức trọng tâm bài học - HS : Thực hiện, nhận xét Đánh giá, bổ sung cho hoàn chỉnh - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 21 : Ngày soạn : 28/01/2012-Ngày dạy : 01/02/2012 Tiết thứ 67 : ** ÔN TẬP CHƯƠNG II ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Ôn tập sinh khái niệm về tập hợp Z, các số nguyên Z, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên tính chất phép nhân. - Ôn luyên kỹ năng so sánh, tính toán trên số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên. - Ôn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x - Thận trọng khi thực hiện các phép toán về số nguyên. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ, Phương pháp đàm thoại, vấn đáp (hỏi-đáp) và thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức cũ, bài mới, dụng cụ học tập, nội dung ôn tập chương II, III. Các họat động dạy học : Họat động 1 : Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên : : - CH1 : Tập hợp Z gồm những số nào? Số đối của a là gì? Số đối của a khi nào là số nguyên âm, số nguyên dương, bằng 0 ? - CH2 : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu qui tắc tìm GTTD của số nguyên a Xác định -a, -b, a, b, , , , trên trục số. So sánh các số trên với số 0 - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1 : Trình bày trả lời ở bảng - HS2 : Trình bày trả lời ở bảng - HSL : Nhận xét, đánh giá Bổ sung cho hoàn chỉnh (nếu có) Họat động 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Củng cố : - Các quy tắc cộng, trừ, nhân các số nguyên. - Giá trị truyệt đối của một số nguyên - Các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế - Các tính chất về phép nhân số nguyên. - Ước và bội của số nguyên, các tính chất chia hết trong Z * Kỹ năng : - Thực hiện các phép tính về số nguyên - Biết làm được bài toán tìm x về số nguyên - Thực hiện được các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế trong làm toán. - Hãy phát biểu các qui tắc : - Công hai số nguyên khác dấu; cùng dấu - Trừ số nguyên a cho số nguyên b - Nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu - Khi nào a chia b được q ? - Luỹ thừa của số nguyên a là gì? - Hãy thực hiện các bài tập 110; 115; 116; 117 + Bài tập 110 : Câu c sai, + Học sinh cho ví dụ + Bài tập 115: a) = 5; b) =0; c) = -3; d) =; e) -11=-22 - Hãy thảo luận bài tập 116/SGK6 - Tìm các số nguyên x như thế nào? - Áp dụng tính chất nào của phép cộng - Đưa bảng phụ ghi các t. chất của phép cộng - Để tìm x đầu tiên ta phải làm gì? - Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào? - Gọi 3 học sinh lên bảng giải câu b, c, d - Hướng dẫn cách lập đẳng thức - Để tìm a ta làm như thế nào? 2a - a = ? - Tính như thế nào? - Hãy áp dụng tính chất phân phối để giải. Vậy số thứ nhất là ? - Để tìm các số trên mỗi ô một cách nhanh nhất ta làm như thế nào? - H. dẫn : Tính tổng của 9 số; chia cho 3 đó chính là tổng của 3 số trên mỗi hàng, mỗi cột - Nêu cách tính thông thường, cách tính nhanh - Đưa bảng phụ có tính chất phép nhân - Gọi 2 học sinh thực hiện - Nêu 3 tính chất của phép chia hết trong Z - HS : Nêu qui tắc ghi tóm tắt: a) Cộng hai số nguyên - HS : Cùng dấu : Cộng 2 giá trị tuyệt đối, đặt dấu chung trước kết quả. - HS : Khác dấu : Giá trị tuyệt đối lớn – Giá trị tuyệt đối nhỏ, lấy dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn b) Phép trừ : a - b = a + (-b) c) Nhân hai số nguyên - HS : Cùng dấu : Nhân 2 Giá trị tuyệt đối - HS : Khác dấu : Nhân 2 giá trị tuyệt đối, đặt dấu “– “ở kết quả. - HS : a) a=5; a=-5; b) a=0 c) không có giá trị nào của a d) a = 5 ; a = -5 ; e) a = 2 ; a= -2 - HSN : Thảo luận theo nhóm bài tập 116 - HS : Trả lời - HS : a) Tổng = 0; b) Tổng = -9 - HS : Chuyển vế, đổi dấu: 35 + 15 = 50 Chia tích cho thừa số đã biết - HS : a) 2x - 35 = 15 2x = 50; x = 25 - HS1 : b) x= -5 - HS2 : c) x = 1 - HS3 : d) x = 5 - HS : a - 10= 2a - 5; 5-10=2a-a -5=a Vậy số thứ hai bằng -5 Và số thứ nhất là : 2.(-5) = -10 - HS : Tính tổng 9 số - HS : Tính tổng 3 sô trên mỗi hàng, cột - HS : Áp dụng tính chất phép nhân - HS : a) 15.12-15.10=15.(12-10)=30 - HS : c) 29.19-29.13=29.(19-13) Họat động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Nội dung ôn tập chương II + Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính + Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc + Các qui tắc cộng, trừ, nhân 2 số nguyên , số đối, GTTĐ, lũy thừa + Kỹ năng cộng trừ, nhân hai số nguyên, phép tính về luỹ thừa, giải toán tìm x - Bài tập về nhà : Bài tập 117; 118/SGK6 - Hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra viết chương II. - HSL : Nhắc lại kiến thức trọng tâm - HS : Thực hiện, nhận xét Đánh giá, bổ sung cho hoàn chỉnh - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 22: Ngày soạn: 02/02/2012-Ngày KT: 07/02/2012 Tiết thứ 68: ** KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT ** I. Mục tiêu: Đánh giá: - Khả năng nắm kiến thức của học sinh về tập hợp các số nguyên, các quy tắc cộng, trừ, nhân các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, các tính chất của phép nhân số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối của một số nguyên, các khái niệm ước và bội của số nguyên; các tính chất chia hết trong Z, ... - Kỹ năng thực hiện các phép tính về số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, vận dụng các tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhanh, hợp lí giá trị các biểu thức, vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm số nguyên x, ... - Đánh giá kỹ năng tiếp thu, vận dụng kiến thức trong bài làm, cách trình bày và thái độ học tập của học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đề kiểm tra (photo), đáp án và biểu điểm - Học sinh: Kiến thức cũ, các dạng toán ôn tập chương II, dụng cụ học tập, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tiến hành kiểm tra: - Phát đề kiểm tra. - Theo dõi học sinh làm bài - Tiến hành thu bài - HSL: Nhận bài kiểm tra - HSL: Tiến hành làm bài trên bài kiểm tra Nộp bài kiểm tra A. Ma trận đề: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Tập hợp các số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên 1 0.25 1 0.25 2 0.50 Các phép toán cộng, trừ, nhân các số nguyên Tính chất của phép nhân các số nguyên 1 0.25 1 0.25 7 6.00 9 6.50 Quy tắc dấu ngoặc, quy tăc chuyển vế 2 0.50 2 2.00 4 2.50 Ước, bội của số nguyên, các tính chất hết trong 1 0.25 1 0.25 2 0.50 Tổng 2 0.50 5 1.25 1 0.25 9 8.00 17 10.00 B. Đề kiểm tra: I. Trắc nghiệm : (2.00 điểm) : Chọn và khoang tròn vào đáp án đúng nhất : Câu 1 : Khẳng định nào sau đây sai? A. 2 B. 5 C. -3 D. -4 Câu 2 : Giá trị của a bằng bao nhiêu, khi ôaô=4? A. -4 B. 4 C. hoặc -4, hoặc 4 D. Một giá trị khác Câu 3 : Biểu thức : -(23+5-14)+(-23+7) khi bỏ ngoặc là : A. -23-5+14+23+7 B. 23-5+14+23+7 C. -23-5-14-23+7 D. -23-5+14-23+7 Câu 4 : Cho đẳng thức a+b=c (với a, b, c là các số nguyên). Khẳng định nào sau đây đúng? A. a=b-c B. a=c-b C. b=a-c D. b=a+c Câu 5 : Số -12 có bao nhiêu ước? bao nhiêu bội bé hơn 40 và lớn hơn -25? A. 10 ước và 6 bội B. 10 ước và 8 bội C. 12 ước và 6 bội D. 12 ước và 8 bội Câu 6 : Kết quả (-14)+(-36) bằng : A. -50 B. +50 C. -22 D. +22 Câu 7 : Kết quả của một tích các thừa số, trong đó có 8 thừa số nguyên âm là 1 số : A. nguyên dương B. nguyên âm C. nguyên, không dương D. nguyên, không âm Câu 8 : Chọn cách thực hiện hợp lí khi tính giá trị biểu thức : -12.36+12.136 : A. 12.(-36)+12.136=12[(-36)+136] B. -12.36-12.136=(-12)[36+136] C. 12.36-12.(-136)=12(36-136) D. Thực hiện từ trái sang phải. II. Tự luận : (8.00 điểm) : Hãy trình bày bài giải trên giấy kiểm tra này: Câu 1 : Tính : (3.00 điểm) : a) (-28)+(-36)+26 (0.75đ) b) 54-(-24)-86 (0.75đ) c) 35.(-2).(-8) (0.75đ) d) 60.(-12)-25.(-8) (0.75đ) Câu 2 : Tính theo cách hợp lí : (3.00 điểm) a) 12.36+36.(-112) (1.00đ) b) 32.(-25)+25.132 (1.00đ) c) -12.32+54.(-112)+12.86 (1.00đ) Câu 3 : Tìm x biết : (2.00 điểm) a) x-34=(-54) (1.00đ) b) x:4-13=-17 (1.00đ) C. Đáp án và biểu điểm: I. Trắc nghiệm: 2.0 điểm 1. Đúng mỗi câu 0.25đ x 8câu : 2.00 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D B C A D A II. Tự luận: 8.0 điểm Câu 1: 3.00 điểm a) (-28)+(-36)+26 =-(ô-28ô+ô-36ô)+26 : 0.25 đ =-64+26 : 0.25 đ =-(ô-64ô-ô26ô) =-38 : 0.25 đ b, c) Tương tự mỗi câu 0.75 điểm x 2 câu : 1.50 đ Kết quả : b) 2500 c) -5400 d) 60.(-12)-25.(-8) =-(ô60ô.ô-12ô)-[-(ô25ô.ô-8ô)] : 0.25 đ =-720-(-200) : 0.25 đ =-720+200 =-(ô-720ô-ô200ô) =-520 : 0.25 đ (Nếu viết kết quả đúng chỉ ghi nửa số điểm của câu đó) Câu 2: 3.00 điểm a) 12.36+36.(-112) =36[12+(-112)] : 0.25 đ =36.(-100) : 0.25 đ =-(ô36ô.ô-100ô) : 0.25 đ =-3600 : 0.25 đ b) 32.(-25)+25.132 =(-32).25+25.132 : 0.25 đ =25[(-32)+132] : 0.25 đ =25[ô132ô-ô-32ô] : 0.25 đ =25.100 =2500 : 0.25 đ c) -12.32+54.(-112)+12.86 =[-12.32+12.86]+54.(-112) : 0.25 đ =[12.(-32)+12.86]+54.(-112) =12[(-32)+86]+54.(-112) : 0.25 đ =12.54+54.(-112) =54[12+(-112)] : 0.25 đ =54.(-100)=-5400 : 0.25 đ Câu 3: 2.00 điểm a) x-34=(-54) x=(-54)+34 : 0.25 đ x=-(ô-54ô-ô34ô) : 0.25 đ x=-20 : 0.25 đ Vậy x=-20 : 0.25 đ b) x:4-13=-17 : 0.25 đ x:4=-17+13 x:4=-(ô-17ô-ô13ô) : 0.25 đ x:4=-4 x=(-4).4 : 0.25 đ x=-(ô-4ô.ô4ô) x=-16 Vậy x=-16 : 0.25 đ D. Thống kê chất lượng bài kiểm tra: Lớp-Khối Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém Tr. Bình trở lên SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL Lớp 6.1 Lớp 6.2 Lớp 6.3 Lớp 6.4 Lớp 6.5 Khối 6 Hoạt động 2 : Củng cố và dặn dò: - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: “MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ” - HSL: Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: