Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 107: Ôn tập cuối năm (tiết 2) - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 107: Ôn tập cuối năm (tiết 2) - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số

2.Kỷ năng:

Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.

3.Thái độ:

 Khái quát hoá

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề. Khái quát hoá.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: 20

GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?

Bài tập 1:

Rút gọn phân số sau:

a/ b/

c/ d/

GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?

Thế nào là phân số tối giản?

Bài 2: So sánh các phân số:

a/ b/

c/ d/

2. Hoạt động 2: 20

HS: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.

GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có tác dụng gì trong tính toán.

Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.

Bài 171 (SGK/67)

A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53

B = -377- ( 98 – 277)

C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3–0,17: 0,1

Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:

Bài 169 (SGK/66)

Điền vào chỗ trống

a/Với a, n N

an = a.a.a với .

Với a 0 thì a0 =

b/ Với a, m, n N

am.an = .

am : an = . với .

Yêu cầu học sinh làm bài 172

Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6A3 thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6A3 có bao nhiêu học sinh? I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:

Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng

Bài 1:

 a/ = b/ =

c/ = d/ =2

Bài 2:So sánh các phân số:

a/

b/

c/

d/

Bài 174 (SGK/67)

 Ta có:

 hay A > B

II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.

Các tính chất:

- Giao hoán

- Kết hợp

- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Bài 171 (SGK/67)

A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53

= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79

 = 80 + 80 + 79 = 239

B = -377- (98 – 277) =

(- 377 + 277) – 98

= - 100- 98 = - 198

C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–

0,17: 0,1

= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)

= - 1,7 .10 = - 17

Bài 169 (SGK/66)

Điền vào chỗ trống

a/ Với a, n N

an = a.a.a.a với n 0

Với a 0 thì a0 =1

b/ Với a, m, n N

am.an = am+n

am : an = am-n với a 0 ; m n

Bài 172 (SGK/67)

Gọi số HS lớp 6A3 là x (HS)

Số kẹo đã chia là :

60 – 13 = 47 (chiếc)

 x Ư(47) và x > 13

 x = 47

Vậy số HS của lớp 6A3 là 47 HS

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 107: Ôn tập cuối năm (tiết 2) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 107. ÔN TẬP CUỐI NĂM(t2)
Ngày soạn: 29/4
Ngày giảng: 6C:03/5/2010 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số
2.Kỷ năng:
Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
3.Thái độ:
 	Khái quát hoá
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề. Khái quát hoá.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
 II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 20
GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ b/ 
c/ d/ 
2. Hoạt động 2: 20
HS: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có tác dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3–0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/Với a, n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b/ Với a, m, n N 
am.an = .
am : an = .. với .
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6A3 thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6A3 có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: 
Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
Các tính chất:
- Giao hoán
- Kết hợp
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- (98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–
0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N 
an = a.a.a......a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b/ Với a, m, n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK/67)
Gọi số HS lớp 6A3 là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6A3 là 47 HS
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 3’ 
BTVN: 	Hoàn thiện các bài tập 171-176 SGK
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.107.doc