1. Kiến thức:- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên
để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
2. Kĩ năng :- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tị tuyệt đối của 1
số nguyên .Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện
tính sáng tạo cho HS.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận .
II.Phương tiện:
1.Giáo viên : Thước thẳng, 2 bảng phụ ( Bài 40 ; 45)
2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng.
Giảng 6B : Tiết 48: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. 2. Kĩ năng :- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá tị tuyệt đối của 1 số nguyên .áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo cho HS. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . II.Phương tiện: 1.Giáo viên : Thước thẳng, 2 bảng phụ ( Bài 40 ; 45) 2. Học sinh : phiếu học tập , thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1ph) 6B- Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ ( 6') HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số nguyên ? Viết công thức? HS2: Thế nào là 2 số đối nhau ? áp dụng làm bài 40 - T79 ( Bảng phụ) Điền số thích hợp vào chỗ trống a 3 -2 -a 15 0 Đáp án: - Tính chất giao hoán: a + b = b + a - Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) - Cộng với số 0: a + 0 = a - Cộng với số đối: a + (-a) = 0 + Bài 40 Tr 79 SGK a 3 -2 -a 15 0 3. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 8') Tính tổng GV:Cho HS làm bài tập 42a,b/SGK HS : Họat động cá nhân thực hiện trên nháp GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính tổng ý b, tính nhanh ý a ( Vận dụng T/c giao hoán kết hợp) HS : Chuyển từ lời bài toán sang ngôn ngữ toán học, kí hiệu (-10 < x < 10) Hoạt động 2:(8') Bài toán thực tế GV: Hướng dẫn bằng hình vẽ - Quy ước chiều C B ( dương) C A ( âm) - Sau 1 h ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? - Hai ca nô đi ngược chiều C B và C A. Sau 1 h ca nô1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở vị trí nào ? - Sau 1 h chúng cách nhau bao nhiêu km ? Hoạt động 3:( 5') Rút gọn biểu thức HS : Làm bài 63/ SBT HS - Hoạt động cá nhân và thông báo kết quả GV: Chính xác kết quả Hoạt động 4:( 8') Đố vui GV: đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài 45/ SGK - Họat động nhóm ( 8') * GV: Ta đã biết tính tổng của 2 số nguyên trái dấu. Hãy vân dụng làm bài 45 / SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chun trong nhóm Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm GV : Chốt lại và chính xác kết quả . Hoạt động 5:(5') Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính Fx 500 A, 500MS , 579 MS HS : Thực hiện bài 46/ SGK bằng máy tính GV: Gọi HS đọc kết quả Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 42 - T79 Tính nhanh a) 217+ [43 + (-217) + (-23)] = [217+( -217)] + [ 43 +( - 23)] = 0 + 20 = 20 b) -10 < x < 10 x = -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tổng [(-9) + 9] + [(-8) + 8] +[( -7) + 7] + [(-6) + 6] +[(-5) + 5] + [(- 4) + 4] + [(-3) +3] + [(-2) + 2] + [ (-1) + 1] = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 Dạng 2:Bài toán thực tế: Bài 43( SGK –T 80) a/ Sau 1 giờ 2 ca nô cách nhau (cùng đi C B ) (10 - 7 ) . 1 = 3 (km) b/ Hai ca nô đi ngược chiều C B và C A, nên sau 1 giờ chúng cách nhau (10 + 7) .1 = 17 ( km) Dạng 3 :Rút gon biểu thức Bài 63 ( SBT - T61) a) -11 + y + 7 = (- 11) + 7 + y = (- 4) + y b) x + 22 + (- 14) = x + 8 c) a +(-15) + 62 = a + 47 Dạng 4 : Đố vui: Bài 45 ( SGK – T80) + Bạn Hùng đúng vì tổng của 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của chúng Ví dụ: (-5) + (- 4) = - 9 - 9 < - 5 và - 9 < - 4 +/_ Dạng 5 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Nút dùng để đổi dấu (+) thành “_ dấu (–) và ngược lại. Nút dùng để đặt dấu “-” của số âm. Bài 46( SGK - T80 ) a) 187 + ( - 54) = 133 b) ( - 203) + 349 = 146 c) ( - 175) + ( - 213) = - 388 4. Củng cố (2ph) - Từng phần kết hợp trong giờ 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1') - Học lại lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 44 - T80 ; 65; 67; 68 / SBT / 62 * Chuẩn bị trước bài mới " Phép trừ hai số nguyên"
Tài liệu đính kèm: