Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 28 - Tiết 105 đến tiết 108

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 28 - Tiết 105 đến tiết 108

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS: nắm vững hơn về phương pháp làm bài văn tả người.

 Rèn luyện kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp .)

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Tham khảo tài liệu, ra đề.

- HS : Tham khảo một số đề SGK- Lập dàn ý.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

1. Ổn định nề nếp – sỉ số : 1

 

doc 8 trang Người đăng thu10 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 28 - Tiết 105 đến tiết 108", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Ngày soạn : 28/2/2011 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
Tập làm ăn 
Tiết : 105 - 106 
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS: nắm vững hơn về phương pháp làm bài văn tả người.
 Rèn luyện kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp.)
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo tài liệu, ra đề.
- HS : Tham khảo một số đề SGK- Lập dàn ý.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định nề nếp – sỉ số : 1’
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
2’
85’
1’
 + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 + Nêu mục tiêu bài học, ghi đề kiểm tra.
- Báo cáo sỉ số.
- Ghi đề.
2. Bài Mói: 
- Lưu ý HS đọc kĩ đề.
- Theo dõi HS làm bài.
- Đọc xác định y/c đề.
- Làm bài nghiêm túc. 
- Đề: Hãy tả lại một người thân gần gũi nhất với em.
GV thu bài và kiểm tra số bài.
- Nộp bài.
3.Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết kiểm tra
 - Yêu cầu HS : Chuẩn bị: Các thành phần chính của câu.
 Trả bài: Cô Tô.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tiết 107	Ngày soạn : 28/2/2011
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
	* Kiến thức :
	-Nắm được KN thành phần chính của câu .
	- Biết vận dụng kiến thức trên để noi viết đúng cấu tạo .
	- Phân biệt thành phần chính thành phần phụ của câu .
	* Kỉ năng : 
	- Xác định được CN và VN của câu .
	- Đặt câu có CN và VN phù ghợp với yêu cầu cho trước .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định lớp : 1’
2. kiểm tra bài cũ : 5’
- Thế nào là hoán dụ ? có mấy loại hoán dụ ? kể ra, cho ví dụ.
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ ? cho ví dụ cụ thể
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở lớp dưới, ta đã học các thành phần nào của câu ? hôm nay ra sẽ cùng ôn lại.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7’
10’
10’
7’
Hoạt động : Tìm hiểu chung 
Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ.
- Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở tiểu học.
- Học sinh quan sát ví dụ tìm các thành phần câu.
- Lần lược bỏ từng thành phần. Nhận xét.
? Vậy trong câu thành phần nào bắt buộc phải có mặt ? ta gọi đó là thành phần gì ?
* Tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ.
- Học sinh quan sát vị ngữ ở ví dụ trên ? Tìm phó từ chỉ quan hệ thời gian ở vị ngữ. Thay bằng các phó từ khác ?
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Em hãy đặt câu hỏi cho ví dụ trên để tìm vị ngữ.
- Phân tích các ví dụ SGK (giáo viên dán bảng phụ).
Học sinh quan sát các vị ngữ ? Tìm cấu tạo của các vị ngữ đó ? xác định từ loại.?
Cho 3 học sinh đọc ghi nhớ.
*Tìm hiểu chủ ngữ, cấu tạo của chủ ngữ
- Cho học sinh quan sát các ví dụ ở trên. CN tôi, chợ Năm Căn. Cây tre chỉ cái gì trong câu ?
? Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi nào .
? Em hãy thử đặt câu hỏi cho VĐ.
? Quan sát cấu tạo của các chủ ngữ. Nhận xét cấu tạo của chủ ngữ.
- Chủ ngữ được cấu tạo như thế nào ? câu có thể có bao nhiêu chủ ngữ ?
- Chủ ngữ có thể là động từ hoặc tính từ.
Cho 3 học sinh đocï ghi nhớ.
Luyện tập .
Bài tập 1 :
Câu 1 : Tôi : chủ ngữ " đại từ.
 đã trở  tráng vị ngữ-cụm động từ.
Câu 2 : Đôi càng tôi : chủ ngữ, cụm danh từ, mẫm bóng : vị ngữ, tính từ.
Câu 3 : Những cái vuốt ở chân , ở khoeo ( chủ ngữ, cụm danh từ) 
 cứ cứng dần và nhọn hoắt ( Vị ngữ, hai cụm tính từ)
câu 4 : Tôi : Chủ ngữ, đại từ, co cẳng,cỏ : vị ngữ, 2 cụm động từ 
 Những ngọn cỏ ( chủ ngữ, cụm danh từ): gẫy rạp, y như có nhát dao  qua (vị ngữ, cụm động từ).
Bài tập 2 : 
a) Em đã giúp một đứa bé qu đường.
b) Trong lớp em Nam rất hiền lành, hay giúp đỡ các bạn.
c) Thạch Sanh là 1 chàng dũng sĩ.
- Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Chẳng bao lâu : Trạng ngữ.
Tôi : Chủ ngữ.
Đã trở thành . : Vị ngữ.
- Bỏ trạng ngữ : Câu vẫn có nghĩa.
- Bỏ chủ ngữ, vị ngữ câu không có nghĩa, không diển trọn vẹn ý.
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính của câu.
- Giáo viên chốt ý .
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- đã, đang, sẽ, mới, sắp.
" Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Làm gì ? như thế nào ? làm sao ? là gì ?
- Chẳng bao lâu tôi như thế nào ?
a) Ra đứng cánh đồng như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
" Có 2 vị ngữ, vị ngữ là một cụm từ " động từ.
b) Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập.
" có 4 vị ngữ.
- Nằm sát bên bờ sông-cụm từ " động từ.
- Ồn ào, đông vui, tấp nập " là 1 từ " tính từ.
c) Người bạn thân " 1 vị ngữ, cụm từ, cụm danh từ.
Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau " 1 vị ngữ, cụm từ .
- Cụm động từ.
- Nhận xét xem trong câu có bao nhiêu vị ngữ ?
Có một hoặc nhiều vị ngữ.
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
- Ai ? con gì ? Cái gì ?
? Cái gì là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
- Tôi : đại từ, 1 chủ ngữ.
- Chợ Năm Căn, cây tre, chủ ngữ: Cụm danh từ.
- Tre, nứa, mai, vầu : nhiều chủ ngữ : danh từ.
- Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
- Sạch sẻ là tính tốt của mọi người.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu :
* Tìm hiểu :
Ví dụ : Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính không bỏ được)
- Trạng ngữ " thành phần phụ (bỏ được )
- Thành phần chính của câu là TP bắt buột phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diển đạt được một ý trọn vẹn ; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặc.
II. Vị ngữ:
* Tìm hiểu :
- Trở thành 1 chàng dế thanh niên cường tráng ( cụm động từ).
- Nằm sát bờ sông (cụm động từ)
- Ồn ào, đông vui, tấp nập " tính từ.
" Vị ngữ
* Vị ngữ : 
+ là thành phần chính của câu .
+có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian .
+ có thể trả lời cho các câu hỏi : làm gì, làm sao, NTN, hoặc là gì ? .
Cấu tạo vị ngữ : thường là cụm động từ, cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ .
* Tìm hiểu :
-Tôi : đại từ.
- Chợ Năm Căn, cây tre " cụm danh từ .
- Tre, nứa, mai, vầu - danh từ " Chủ ngữ.
*Chủ ngữ : 
+ là thành chình trong câu nêu tên SV, HT có hoạt động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ .
+có thể trả lời các câu hỏi : ai hoặc cái gì , con gì ? 
+ Cấu tạo thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ .
Hoạt động 3 : hướng dẫn tự học 6’
4. củng cố : 
- Câu có mấy TP chính .
-Cấu tạo của CN .
-Cấu tạo của vị ngữ .
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài làm các BT trang 94.
+nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN .
+ Tập xác định được CN và vị ngữ trong câu .
-Chuân bị bài cây tre Việt nam .
Tiết 107	Ngày soạn : 28/2/2011
Tập làm văn
THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ
- Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức hoạt động đa dạng vui mà bổ ích, lí thú.
- Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo mạnh dạng trình bày miệng những gì mình làm được.
	* Kiến thức : 
	- Nắm được đặc điểm của thể thơ 5 chữ .
	- Các khái niệm : vần chân , vần lưng , vần liền , vần cách được củng cố lại .
	* Kỉ năng : 
	-Vận dụng kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ .
	- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh tìm ra các bài thơ đã học ở cấp 1 có 5 chữ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp : 1’
2. kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nêu các thành phần chính của câu .
- Cấu tạo của CN và vị ngữ .
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Chúng ta đã làm quen với thể thơ bốn chữ ở giờ học trước với một số đặc điểm, giờ học này cô tiếp tục cung cấp cho em một số đặc điểm về thể thơ 5 chữ.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
15’
20’
* Hoạt động1 Tìm hiểu chung 
 Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
Gọi 1" 2 em lên đọc bài thơ 5 chữ mà các em đã tìm được. Chỉ ra các vần có trong bài.
Giáo viên dựa trên bài của học sinh cung cấp, diển giảng để học sinh hiểu về đặc điểm của thể thơ năm chữ, về số, chữ, vần, nhịp,
VD1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 3 đoạn thơ có ở SGK.
Giáo viên ghi lên bảng để học sinh nhận biết và chỉ ra vần có trong bài.
- Hãy chỉ ra những từ có vần ở trong bài thơ.
VD 2: 
- Đọc bài thơ theo đúng nhịp?
- Chỉ ra vần có ở trong bài .
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
Tập làm thơ.
- Học sinh lên trình bày bài thơ của mình.
- Tuyên dương những em biết cách làm (không cần hay lắm) nhưng chủ yếu là đúng vần.
Học sinh ghi lên bảng bài thơ của mình vừa tìm được.
Anh đội viên nhìn Bác.
Càng nhìn lại càng thương.
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng nguời một
Sợ cháu mình giật thột
Bác chân nhẹ nhàng
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng.
Ấn hơn ngọn lửa hồng
VD2 : 
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sương treo đầu ngọn cỏ
Sương lại càng long lanh
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
- Học sinh hoạt động nhóm làm thơ năm chữ.
- Học sinh ra trình bày và chỉ ra các vần có trong bài.
I. Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
Tên gọi : thơ năm chữ còn gọi là thơ ngụ ngôn.
- Khổ : thường chia khổ, mỗi khổ gồm bốn câu hoặc 2 câu, có khi không chia.
- Nhịp : 3/2 hoặc 2/3
- Vần : giống như thơ 4 chũ (vần chân , vần lưng , vần liền , vần cách ) thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp.
- Số chữ : Mỗi câu có 5 chữ, số câu trong một bài thì không hạn định
II. Thi làm thơ năm chữ :
Bước 1 : mỗi nhóm cử một bạn lên trình bày bài làm của nhóm mình.
Bước 2 : chỉ ra vần có trong bài.
Hoạt động 3 : hướng dẫn tự học :
4. Củng cố : 
	- Nhắc lại đặc điểm của thơ năm chữ .
5. Dặn dò :
- Tự làm một bài thơ năm chữ .
- Nhớ một số đặc điểm của thơ năm chữ
-nhớ một số vần cơ bản .
- Nhận diện được thể thơ năm chữ .
- sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này ( có thể tự sáng tác ) .
- Soạn bài “Cây tre Việt Nam ”

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6T28CKT4cot.doc