Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sư dụng số từ và lượng từ khi nói và khi viết.
3. Thái độ: - Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, soạn giáo án.
HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước.
C. Phương pháp: Quy nạp thực hành.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I. Ổn định(1)
II. KTBC(5): ? Cụm DT là gì? Cấu tạo của cụm DT gồm mấy phần? Chức vụ ngữ pháp của cụm DT trong câu?
III. Bài mới.
NG : Tiết 52 Tiếng Việt Số từ và lượng từ A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sư dụng số từ và lượng từ khi nói và khi viết. 3. Thái độ : - Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói, khi viết. B. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, soạn giáo án. HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước. C. Phương pháp: Quy nạp thực hành. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. I. ổn định(1’) II. KTBC(5’): ? Cụm DT là gì? Cấu tạo của cụm DT gồm mấy phần? Chức vụ ngữ pháp của cụm DT trong câu? III. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1(16’): Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết. GV treo bảng phụ có ghi ví dụ SGK. ? HS đọc ngữ liệu trên bảng phụ? Chú ý các từ in đậm. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Bổ sung ý nghĩa gì ? Vị trí của chúng so với từ mà nó bổ sung ý nghĩa? HS: a) “hai” bổ sung ý nghĩa cho “chàng” “một trăm” đ“ván cơm nếp” “một trăm” đ nệp bánh chưng “chín” đ “ngà” “chín” đ “cựa” ịVị trí: đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng chính xác. b) “thứ sáu” đ “đời Hùng Vương”. ịVị trí: đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về số thứ tự. GV: Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa về số lượng và số thứ tự cho danh từ, người ta gọi đó là số từ. ? Vậy từ “đôi” có phải là số từ không ? Vì sao ? HS: - Từ “đôi” không phải là số từ mà là danh từ đơn vị. - “một đôi” cũng không phảI là số từ ghép. Vì: + Có thể nói : một trăm con bò. + Không thể nói : một đôi con bò. + Chỉ có thể nói : một đôi bò. Trong đó “con “ là danh từ chỉ loại thể. ? Em hãy tìm thêm những từ tương tự như từ “đôi”? HS: VD: cặp, chục, tá... ? Học sinh đọc lại mục ghi nhớ? GV treo bảng phụ có chứa ngữ liệu/129. ? HS đọc ngữ liệu ? ? Nghĩa các từ : các, những, cả mấy,... có gì giống và khác nghĩa của số từ ? HS : Những từ in đậm : các, những, cả mấy chỉ số lượng không chính xác của sự vật(ít hay nhiều). ? Tìm những từ có ý nghĩa tương tự các từ in đậm? HS: VD: mỗi, mọi, từng, tất cả, tất thảy, các... GV: Những từ bổ sung về ý nghĩa về lượng ít hay nhiều của sự vật người ta gọi đó là lượng từ. ? Lượng từ là gì ? Lượng từ khác giống và khác số từ như thế nào? HS: * Giống : Cùng đứng trước danh từ. * Khác : - Số từ : Chỉ số lượng, thứ tự của sự vật. - Lượng từ : Chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. ? Sắp xếp các từ trên vào mô hình cụm danh từ có lượng từ? HS: Cụm danh từ Phụ trước Trung tâm Phụ sau T2 T1 TT1 TT2 S1 S2 các hoàng tử những kẻ cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ ? Lượng từ được chia thành những loại nào ? HS: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : cả, tất cả, tất thảy. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các, những, mọi, mỗi, từng... ? HS đọc to ghi nhớ Hoạt động 2(20’): Hướng dẫn luyện tập) ? HS đọc y/c và nêu cách làm BT1? HS : 2 em lên bảng làm ? ? HS nhận xét? GV chữa. ? Các từ in đậm trong 2 dòng thơ sau được dùng với nghĩa ntn? HS: Trả lời cá nhân. ? So sánh nghĩa của từ “từng” và từ “mỗi” ? HS: Thảo luận so sánh, đại diện nhóm trả lời. A. Lý thuyết. I. Số từ 1. Ngữ liệu/SGK. 2. Phân tích. 3. Nhận xét - Các từ được bổ nghĩa đều là những danh từ. - Trong câu a bổ nghĩa về số lượng, đứng trước danh từ. - Trong câu b, bổ nghĩa về thứ tự. đứng sau danh từ. - Từ “đôi” không phải là số từ mà là danh từ đơn vị. - Số từ khác danh từ chỉ sự vật vì nó gắn với ý nghĩa sự vật. * Ghi nhớ /SGK. II. Lượng từ. 1. Ngữ liệu 2. Phân tích. * Giống : Cùng đứng trước danh từ. * Khác : - Số từ : Chỉ số lượng, thứ tự của sự vật. - Lượng từ : Chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. 3. Nhận xét : - Lượng từ là từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật. * Lượng từ gồm 2 nhóm: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể : cả, tất cả, tất thảy. - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : các, những, mọi, mỗi, từng... * Ghi nhớ/SGK. B. Luyện tập Bài 1 : a. Số từ : một, hai, ba, năm : chỉ số lượng vì đứng trước danh từ và chi số lượng sự vật “canh”, “cánh”. b. Số từ: bốn, năm : chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật : “canh”. Bài 2 : Từ trăm, ngày, muôn... được dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiêu, nhưng không chính xác. Bài 3 : Điểm giống nhau và khác nhau của các từ “từng” và “mỗi’ là ở chỗ: - Giống : Tách ra từng cá thể, từng sự vật. - Khác : + “Từng” vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mạng ý nghĩa lần lượt + Theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, sự vật này đến sự vật khác. + “Mỗi” chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh, chứ không mang ý nghĩa lần lượt trình tự. IV. Củng cố: - Nhận diện và chỉ rõ ý nghĩa các số từ , lượng từ trong đoạn ca dao sau: “ Giúp cho một thúng xôi vò,.....Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau”. - Số từ là gì? Lượng từ là gì? Cho VD? V. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ; Hoàn thành BT; Chuẩn bị bài “Kể chuyện tưởng tượng”( Đọc bài và trả lời câu hỏi, rút ra KL thế nào là kể chuyện tưởng tượng). E. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ............ ........... ......... ........ ------------------------------------------**&**------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: