Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng – trọng lượng riêng

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng – trọng lượng riêng

- Hs hiểu được khối lượng riêng, trọng lượng riêng của 1 chất.

 - Nắm được các công thức: m = D . V; P = d . V, vận dụng các công thức đó vào tính khối lượng, trọng lượng của 1 chất.

 - Biết tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất qua bảng.

 - Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết khối lượng riêng của chất đó.

 - Rèn luyện ký năng: Đo khối lượng của 1 vật, đo thể tích chất lỏng.

 - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng – trọng lượng riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 Khối lượng riêng – trọng lượng riêng
S:
G:
A- Mục tiêu:
	- Hs hiểu được khối lượng riêng, trọng lượng riêng của 1 chất. 
	- Nắm được các công thức: m = D . V; P = d . V, vận dụng các công thức đó vào tính khối lượng, trọng lượng của 1 chất.
	- Biết tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất qua bảng.
	- Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết khối lượng riêng của chất đó.
	- Rèn luyện ký năng: Đo khối lượng của 1 vật, đo thể tích chất lỏng.
	- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
	+ Gv: Kẻ sẵn bảng khối lượng riêng của 1 số chất.
	+ Cho mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ: 5 N
 1 quả cân 200g có dây buộc.
 1 bình chia độ 250 cm3 (
 Cốc nước.
- Những điểm cần lưu ý: 
	+ Phương pháp xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất rắn chỉ dùng cho vật rắn không thấm nước. (Các vật nhỏ như hạt gạo phải dùng phương pháp khác, không đề cập ở đây).
	+ Khái niệm của trọng lượng riêng có tính chất tương tự như khái niệm khối lượng riêng, nên có thể thông báo ngay cho Hs.
- Kiến thức bổ xung: 
C- Các hoạt động trên lớp:
 I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số:  Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ:
	H1: Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lý nào?Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng 1 vật. Nêu ý nghĩa các đại lượng.
Trả lời bài tập 10.2 ( 15 – SBT).
 	(Kết quả: a, 28 000 N; b, 92 N; c, 160 000 N).
ĐVĐ:
	ở ấn Độ thời cổ xưa người ta đã đúc được 1 cái cột bằng sắt nguyên chất có khối lượng đến gần 10 tấn.
	- Làm thế nào để cân được chiếc cột đó? -> Vào bài: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
 III- Bài mới:
H/Đ của Thầy và Trò
Nội dung
Hs: Đọc C1- nắm vững vấn đề cần giải quyết.
- Chọ phương án xác định khối lượng chiếc cột sắt.
Gv: Hướng dẫn để Hs có sự lựa chọn đúng:
- Phương án A- sẽ làm hỏng cột sắt.
- Phương án B- Biết khối lượng 1 m3 sắt nghiên cứu.-
- 1 dm3 sắt nghiên cứu có m = 7,8 Kg
- 1 m3  . m =? Kg
V = 0,9 m3 . m =? Kg
Hs: Đọc nghiên cứu khái niệm riêng – Trả lời.
- Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng?
Gv: Treo bảng phụ giới thiệu khối lượng riêng của 1 số chất.
Hs: Quan sát – tìm hiểu – cho biết khối lượng riêng của 1 số chất: sắt, nhôm, gỗ, nước.
- So sánh khối lượng riêng của các chất rắn với khối lượng riêng của các chất lỏng.
Hs: Vận dụng làm C2.
- Tínhkhối lượng của 1 khối đá biết: 
 Vđá = 0,5m3. 
Hs: Tra bảng tìm khối lượng riêng của đá và tính.
Hs: Trả lời C3. 
Gv: Chốt lại – nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
Hs: Đọc thông báo về trọng lượng riêng, đơn vị trọng lượng riêng. Trả lời:
- Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị?
Hs: Trả lời C4. 
 Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.
Gv: Uốn nắn để Hs điền đúng.
- Hãy tính d theo D từ công thức sau:
 P = 10 . m
 m = D .V
 d = P/V
Hs: Đọc C5 – tìm hiểu nội dung công việc.
Gv: Nhắc lại công việc cần làm:
- Có quả cân m = 200g, cần xác định d =? Ta biết d = P/V; biết m -> tính được P =?
- Xác định Vquả nặng bằng cách nào? Nếu cho bình chia độ?
Hs: Hoạt động nhóm – làm thực hành qua các bước. Ghi lại kết quả P, V -> tính d
Gv: Quan sát – kiểm tra điều khiển HS thực hành .
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
-> Nhận xét.
Hs: Đọc đầu bài.
- Dùng ký hiệu  tóm tắt các đại lượng đã biết, phải tìm.
- Tính m bằng công thức nào?
Tra bảng tìm Dsắt? 
- Lưu ý đổi đơn vị cho phù hợp.
Gv: Chốt lại.
I- Khối lượng riêng, tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
 1- Khối lượng riêng
C1: 
 - Phương án B: Tính khối lượng riêng của 1m3 sắt nghiên cứu.
 + Đo Vcột => tính được khối lượng m của cột sắt.
Biết V = 0,9m3 
V = 1dm3 sắt nghiên cứu có khối lượng 
m = 7,8kg.
V = 1m3 
m = 7800kg.
V = 0,9 m3 
m = 7800 . 0,9 = 7020kg
- Khối lượng cột sắt là 7020kg.
- Khối lượng riêng
* Khối lượng riêng của 1m3 của 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị khối lượng riêng là Kg/m3.
* Bảng khối lượng riêng của 1 số chất
- Nhận xét: Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau.
 3- Tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng.
C2: Khối lượng của 1 khối đá là:
 0,5 . 2600Kg/m3 = 1300 Kg
 - Ký hiệu: 
D- Khối lượng riêng 
m- Khối lượng
V- Thể tích 
 m = D .V
II- Trọng lượng riêng
- Trọng lượng của 1m3 của 1 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị trọng lượng riêng là N/m3 
C4: 
d = P/V
 d- Trọng lượng riêng, đơn vị: N/m3
 P- Trọng lượng, đơn vị: N
 V- Thể tích, đơn vị: m3 
 Ta có:
 P = 10 . m = 10 .D .V 
 d = P/V = 10 . D .V/V = 10 . D
Vậy d = 10 . D
III- Xác định trọng lượng riêng của 1 chất
C5: 
 Xác định trọng lượng Pquả nặng 
 P = 10 . m
- Đo Vquả nặng bằng bình chia độ.
- Tính trọng lượng riêng d của chất làm quả nặng. 
IV- Vận dụng
C6: V = 40 dm3 = 0,04 m3
 Dsắt = 7800 kg/m3 
- m = ?
- Khối lượng của đầm sắt là:
m = D . V = 7800 . 0,04 = 312Kg
- Trọng lượng của đầm sắt là:
P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 N
 IV- Củng cố:
Gv: Treo bảng phụ ghi các công thức để trống
Hs: Lên điền.
P = ? d = ?
m = ? d = ? . D
 V- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Đọc trước bài thự c hành “ Xác định khối lượng riêng của sỏi”.
	- Mỗi nhóm chuẩn bị 15 viên sỏi sạch bằng quả táo.
	- Kể sẵn mấu báo cáo thực hành – giờ sau thực hành.
D- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc