Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1: Đo độ dài

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1: Đo độ dài

Mục tiêu

- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Rèn luyện được các kỹ năng:

 + Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.

 + Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.

 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

B- Chuẩn bị

- Đồ dùng cho mỗi nhóm:

 + Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1: Đo độ dài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: Cơ học
Tiết 1 Đo độ dài
S :
G :
A- Mục tiêu
- HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Rèn luyện được các kỹ năng:
 + Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
 + Đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường.
 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
 + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Đồ dùng cho mỗi nhóm:
 + Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 + Một thước dây hoặc 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
 + Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK).
- Cho cả lớp:
 + Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm.
 + Kẻ bảng 1.1
- Những điểm cần lưu ý:
 + Khái niệm chiều dài được hiểu là đường thẳng không có giới hạn vì vậy bài học có tên là Đo độ dài chứ không phải là đo chiều dài.
 + Qui tắc đo độ dài được hình thành dựa vào kinh nghiệm đo độ dài đã có của HS.
 + Để đo các độ dài khác nhau người ta dùng các thước đo khác nhau.
 + Kỹ năng ước lượng gần đúng giá trị cần đo là cơ sở để lựa chọn dụng cụ thích hợp. 
- Kiến thức bổ xung:
C-Các hoạt động trên lớp
I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: Vắng: 
II- Kiểm tra bài cũ: Không
Gv: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6, vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Giới thiệu chương.
ĐVĐ: Hs- Quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây - Trả lời.
 Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau?
 ( do gang tay của 2 chị em khác nhau)
 Gv: Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? ->vào bài.
 III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hs: Ôn lại và ước lượng độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
- Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
Hs: Trả lời C1 – Hs khác nhận xét
Gv: Chốt lại.
- Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay, đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước đo kiểm tra lại? 
- So sánh kết quả ước lượng với kết quả đo?
Gv: Gọi 1 số Hs đọc số đo ước lượng và kết quả kiểm tra bằng thước – Gv ghi bảng. Nhận xét- so sánh các kết quả đo đó -> ước lượng tốt, chưa tốt.
Gv: Phát thước dây cho các nhóm Hs.
Hs: Ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn rồi dùng thước dây kiểm tra lại.
- Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước.
Gv: Ghi bảng – nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. 
- Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
Gv: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị foót, đơn vị 1 năm ánh sáng( nas).
ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta phải ước lượng độ dài cần đo? -> II.
Hs: Hoạt động nhóm: Quan sát hình 1.1 và trả lời C4.
- Có những dụng cụ nào để đo độ dài?
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta dùng dụng cụ nào?
Gv: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng.
Hs: Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN và cho biết: - GHĐ của thước là gì?
 - ĐCNN của thước là gì?
Gv: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN: 2mm.
Hs: Quan sát trả lời.
- Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu? Tại sao?
- Khi dùng thước ta đo được độ chia chính xác nhất là bao nhiêu?
Gv: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1 thước
Hs: Quan sát thước kẻ của mình – tả lời C5.
Hs: Đọc – trả lời C6
- Đại diện nhóm trả lời.
Hs: TRả lời C7.
Gv: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm.
Hs: Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6.
Hs: Đọc mục b) và thực hành theo các bước. Sau đó ghi kết quả vào phiếu.
Gv: Điều khiển Hs làm thực hành -> nhận xét, đánh giá.
I- Đơn vị độ dài
 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
 1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
 2- Ước lượng độ dài
 a) Ước lượng độ dài gang tay
Kquả ước lượng
Kết quả đo
H1
H2
 b) Ước lượng độ dài 1 mét
Nhóm
Kết quả kiểm tra
1
2
3
4
 1 inh = 2,54cm
 1 ft = 30,48cm
 1 nas = 9461 tỉ Km
II- Đo độ dài
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- Hs dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ của 1 thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó.
- ĐCNN của 1 thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5:
C6:
Dùng thước GHĐ: 20cm; 
 ĐCNN: 1mm.
 hoặc thước có GHĐ: 30cm;
 ĐCNN: 1mm.
Dùng thước GHĐ: 30cm;
 ĐCNN: 1mm. 
Dùng thước GHĐ: 1m;
 ĐCNN: 1cm.
C7:
Đo độ dài
- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6.
- Kết quả đo : Lần 1: l1 = 
 Lần 2: l2 = 
 Lần 3: l3 = 
Kết quả 3 lần đo là:
 l = (l1 + l2 + l3)/3 = 
*) Ghi nhớ: SGK (8)
IV- Củng cố 
Qua bài học này ta cần nắm những nội dung gì? ( ghi nhớ).
Khi dùng thước đo cần biết những điều gì? ( GHĐ và ĐCNN).
Làm bài tập 1.2.1 (4 - SBT). ( Kết quả đúng: B).
V- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 1.2.1-> 1.2.6 (4; 5 – SBT) - Đọc trước bài 2 “Đo độ dài”
D- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.doc