Giáo án Vật lý 6 - Tiết 11 - Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 11 - Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và trọng lượng riêng

2. Kĩ năng: Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Vận dụng được các công thức D = m/V và d = P/V để giải các bài tập đơn giản.

 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức suy nghĩ và bảo vệ những việc làm đúng đắn.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 1. Giáo viên: Bảng khối lượng riêng của một số chất

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 11 - Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09.11.2011 
TIẾT 11 
/
BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và trọng lượng riêng
2. Kĩ năng: Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Vận dụng được các công thức D = m/V và d = P/V để giải các bài tập đơn giản.
 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức suy nghĩ và bảo vệ những việc làm đúng đắn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 1. Giáo viên: Bảng khối lượng riêng của một số chất
 2. Học sinh : Nghiên cứu SGK
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định tổ chức: (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
 HS1: Lực kế là gì? Cấu tạo và cách sử dụng lực kế?
 HS2: Bạn lan cân nặng 36kg. Trọng lượng của bạn là bao nhiêu?
 III. Nội dung bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’) Làm thế nào để cân được chiếc cột sắt ở Ấn Độ?
 2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng cuả một vật theo khối lượng riêng (16’)
GV: Để tính khối lượng của cột sắt (nêu ở đầu bài) ta làm như thế nào ? 
HS : Ta đo thể tích của cột đó (B)
GV: Dựa vào những số liệu ở SGK để tính khối lượng của cột sắt, hướng dẫn:
 + 1 dm3 sắt nguyên chất có khối lượng bằng bao nhiêu? (7,8 kg)
 + 1 m3 (1000 dm3) sắt nguyên chất có khối lượng bằng bao nhiêu? (7800 kg)
 + 0,9 m3 sắt nguyên chất có khối lượng bằng bao nhiêu? ( 0,9.7800 = 7020 kg )
HS: Xác định khối lượng chiếc cột sắt theo hướng dẫn
GV: Ở ví dụ trên, khối lượng của 1m3 sắt bằng 7800 và được gọi là khối lượng riêng của sắt. Vậy khối lượng riêng của một chất là gì?
HS : Trả lời như ở sgk 
GV: Đơn vị của khối lượng riêng ?
HS : kg/m3 
GV: Treo bảng khối lượng riêng một số chất lên bảng
HS: Đọc và xác định khối lượng riêng
GV: Khối lượng riêng của: nhôm, nước, dầu hỏa ?
HS: 2700kg/m3, 1000kg/m3 , 800kg/m3
GV:Dựa vào bảng này hãy tính khối lượng riêng của khối đá có thể tích 0,5m3 
HS: 1m3 đá có khối lượng là 2600kg 
 Vậy 0,5m3 có khối lượng là 1300kg 
GV: Hãy hoàn thành C4
HS: m = D . V 
I/ Khối lượng riêng :
 1.Khối lượng riêng :
 - Khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối một chất
 - Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m) 
 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất
 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
Công thức tính khối lượng theo khối 
lượng riêng
 m = D x V
 Trong đó: 
 D: Khối lượng riêng (kg/ m)
 m: Khối lượng (kg)
 V: Thể tích (m)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (12’)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết trọng lượng riêng của một chất là gì ?
HS: Là trọng lượng của 1m3 chất đó 
GV : Đơn vị trọng lượng riêng là gi?
HS : N/m3
GV: Hãy viết công thức tính trọng lượng riêng? Giải thích các kí hiệu?
HS : d = 
GV: Hướng dẫn HS rút ra công thức d = 10D
+ Từ các công thức P =10m, m = D.V và d = P/V
+ Ta có: dV = DV suy ra d = 10D
II/ Trọng lượng riêng: 
 1. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
 2. Đơn vị trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối (N/m) 
C4: Công thức tính trọng lượng riêng :
 d = 
Trong đó: P là trọng lượng (N)
 D là trọng lượng riêng (N/m)
 V là thể tích (m)
d = 10D
 3. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: 
HOẠT ĐỘNG 3: 	 Vận dụng (6’)
GV: Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chiếc dầm sắt có thể tích 40dm ?
GV: Hướng dẫn hs thực hành C7
HS: Theo dõi hướng dẫn của GV
III/ Vận dụng :
C6: 40dm3 = 0,040m3 
 - Khối lượng của chiếc dầm sắt: 
 m = D.V = 7800. 0,040 = 312kg
 - Trọng lượng của chiếc dầm sắt: 
 P = d.V = 10.D.V = 3120N
 IV. Củng cố: (3’) HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
Dặn dò : (2’) Học bài cũ
 Nghiên cứu bài mới: Thực hành (Hoàn thành trước các mục từ 1 -5 của bcth)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11..doc