Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 1 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ sinh học

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 1 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ sinh học

MỤC TIÊU

1/ Kiến thức:

- HS: nêu được đặc điểm của cơ thể sống

- Phân biết được vật sống và vật không sống

- Nêu được sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính

2/ Kĩ năng:

- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3/ Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học

B/ CHUẨN BỊ

 

doc 195 trang Người đăng levilevi Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 1 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu sinh học
Tiết 1 - Bài 1, 2: đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm Vụ Sinh Học
Ngày soạn: 22/08/2011
 Ngày dạy: 23/08/2011
a/ mục tiêu
1/ Kiến thức: 
- HS: nêu được đặc điểm của cơ thể sống 
- Phân biết được vật sống và vật không sống 
- Nêu được sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính 
2/ Kĩ năng: 
- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật 
3/ Thái độ: 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học 
B/ Chuẩn bị 
- Mẫu vật: một vài nhóm sinh vật 
- Tranh: H2.1 SGK/8 đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên 
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính 
c/ hoạt động dạy học 
I/ ổn định tổ chức:
II/ bài mới: 
 *Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta tiếp súc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. Vật sống có những đặc điểm gì giúp chúng sống được Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này. 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
GV: cho HS kể tên một số đồ vật và 1 số loại cây hoặc con vật ở xung quanh 
GV: Các cây và các con vật cần những điều kiện gì để sống 
HS: cần thức ăn , nước uống 
GV: Cái bàn và hòn đá có cần các điều kiện đó không 
HS: không cần 
GV: sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào thay đổi đối tượng nào không thay đổi kích thước 
HS: các cây và các con vật thay đổi kích thước 
GV: Thông báo đối tượng thay đổi kích thước gọi là vật sống còn đối tượng không thay đổi kích thước gọi là vật không sống 
GV: vậy em hiểu thế nào là vật sống và thế nào là vật không sống
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/5 và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập SGK/6
GV: Gọi đại diện HS của một nhóm lên trình bày trên bảng 
HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV: Chốt lại nội dung kiến thức và giải thích
I / Đặc điểm của cơ thể sống
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống láy thức ăn nước uống lớn lên và sinh sản 
Như : Cây lúa, Cây nhãn, con gà...
- Vật không sống không lấy thức ăn không lớn lên
Như : Thước kẻ , hòn đá,.... 
2. đặc điểm của cơ thể sống:
STT
ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
1
Hòn đá
-
-
-
-
-
-
+
2
Con gà 
+
+
+
+
+
+
-
3
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
4
Cái bút 
-
-
-
-
-
-
+
5
Con bò 
+
+
+
+
+
+
-
GV: qua phiếu học tập trên em hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV: Cho HS đọc kết luận chung trong SGK/6
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ sinh học
GV: Cho HS lên hệ thực tế hoàn thành phiếu học tập trong SGK/7
GV: gợi ý: Chú ý nhận xét đến nơi sống và kích thước 
GV: gọi đại diện HS của một nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ xung 
GV: chốt lại nội dung kiến thức chuẩn 
GV: Qua kết quả của phiếu học tập trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật 
Gợi ý: các đặc điểm trên nói lên điều gì 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/7+8 kết hợp quan sát H 2.1 trả lời câu hỏi 
GV: Có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm đó là những nhóm nào
GV: Dựa vào đâu để người ta phân chia giới sinh vật 
HS: Dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài và nối sống
GV: giới thiệu chương trình học ở lớp 6
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK/8 trả lpời câu hỏi 
GV: Nhiệm vụ của sinh học là gì 
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV: Thực vật có các nhiệmu vụ gì 
HS: trả lời và ghi nhớ trong SGK/8
GV: cho HS đọc kết luận chung trong SGK/9
- Trao đổi chất với môi trường 
- lớn lên và sinh sản
II. Nhiệm vụ sinh học:
1. Sinh vật trong tự nhiên: 
* Sinh vật rất đa dạng thể hiện ở nơi sống, kích thước và khả năng di chuyển khác nhau 
* Các nhóm sinh vật trong tự nhiên 
Sinh vật chia 4 nhóm 
- Vi sinh vật kích thước vô cùng nhỏ 
- nấm không có màu xanh 
- Thực vật có màu xanh 
- động vật di chuyển
2. Nhiệm vụ của sinh học:
* Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống các điều kiện sống của sinh vật cũng như mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường , tìm cách sử dụng hợp lí chúng phục vụ đời sống của con người 
*Nhiệm vụ của thực vật SGK/8
IV/Củng cố và dặn dò 
- Kể tên những sin vật sống ở nước, trên cạn và cơ thể người.
- Nhiệm vụ của sinh học, thực vật học là gì 
- Sưu tầm các loại hình ảnh về các loại thực vật sống ở các môi trường khác nhau 
ôn lại kiến thức về quang hợp, “tự nhiên và xã hội”
- về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/9
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới 
đại cương về giới sinh vật
Tiết 2 - Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
Ngày soạn: 24/08/2011
 Ngày dạy: 25/08/2011
a/mục tiêu 
1/ Kiến thức: 
- HS: nắm được đặc điểm chung của thực vật 
- Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật 
2/ Kĩ năng: 
- Quan sát so sánh hoạt động nhóm 
3/ Thái độ: 
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên 
B/ chuẩn bị
- Bảng phụ ( 2 cái )
C/ Hoạt động dạy học 
I/ ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Thực vật có có nhiệm vụ gì? 
HS: Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái cấu tạo các hoạt động sống của thực vật. 
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
- tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống của con người 
III/ bài mới: 
*Giới thiệu bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của một thực vật là gì?Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật 
HS: Quan sát h 3.1 3.4 SGK/10 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập SGk/11
GV: gọi đại diện các nhóm lần lượt báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung 
GV: Chốt lại kiến thức của các nhóm có ý kiến đúng 
GV: cho HS đọc thông tin SGK/ 11 và nhận xét về sự đa dạng của thực vật 
HS: trả lời và ghi nhớ
? Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống 
? Kể tên một vài loại cây sống ở đồi núi, trung du, sa mạc. 
? Kể tên một số cây sống dưới nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn
? Kể tên 1 số cây sống lâu năm 
? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu 
? Em có nhận xét gì về thực vật
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật sống ở mọi nới trên trái đất 
- có nhiều hình dạng kích thước khác nhau thích nghi với điều kiện sống 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
GV: cho HS đọc thông tin SGK/11
trao đổi nhóm hoàn thành bài tập SGk/11
GV: gọi đại diện các nhóm lần lượt báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV: treo bảng phụ chữa nhanh nội dung đơn giản 
HS: Nhận xét hiện tượng sau 
- lấy roi đánh chó, chó vừa sủa vừa chạy. đánh vào cây, cây đứng im vì sao?
HS: cây không di chuyển được
GV: Tại sao cây trồng trong bóng dâm 1 thời gian thì ngọn cây hướng về chỗ có nhiều ánh sáng.
HS: cây tạo chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời và và chất diệp lục 
GV: Em hãy trình bày đặc điểm chung của thực vật 
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
2. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tạo chất hữu cơ 
- Có khả năng lớn lên và sinh sản
- Phần lớn không có khả năng di chuyển 
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài 
IV/ Củng cố - dặn dò:
*Thực vật nước ta rất đa dạng và phong phú nhưng vì sao chúng ta còn phải trồng thêm cây và bảo vệ cây? 
*GV gợi ý: 
- Do khai thác rừng bừa bãi diện tích rừng bị thu hẹp 
- Nhiều thực vật quý bị khai thác cạn kiệt 
- Nhu cầu của về mọi mặt về thực vật tăng 
Phải trồng thêm cây và bảo vệ cây 
* Dặn dò về nhà:
- Về nhà tìm hiểu các cây có hoa, không có hoa, cây ngắn ngày và cây lâu năm.
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/12
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới 
- Kẻ sẵn phiếu học tập SGK/13.
Tiết 3 - Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Ngày soạn: 29/08/2011
 Ngày dạy: 30/08/2011
a/ mục tiêu 
1/ Kiến thức: 
- HS: biết quan sát so sánh và phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản 
- HS: phân biệt được cây một năm và cây lâu năm 
2/ Kĩ năng: 
- Quan sát so sánh
3/ Thái độ: 
- giáo dục ý thức bảo vệ thực vật 
b/ Chuẩn bị 
- tranh : h4.1 SGk/13 các cơ quan của cây cải
 H 4.2 SGK/14 một số cây có hoa , cây không có hoa 
- 1 vài cây con có hoa, quả rễ, thân, lá, ớt, đậu..
- bảng phụ SGK/13 
c/ hoạt động dạy học 
I/ ổn định tổ chức. 
II/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Thực vật có ở nơi nào trên trái đất đặc điểm chung của chúng là gì?
HS: Thực vật có ở mọi nơi trên trái đất chúng có đặc điểm chung tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di chuyển được, phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài. 
III/ Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. 
 Bài học hôm nay giúp các em thấy rõ vấn đề này
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa
GV: Cho HS quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK/13 ghi nhớ các cơ quan của cây cải 
GV: Cây cải có những cơ quan nào? 
HS: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. 
GV: thông báo :
- rễ, thân, lá gọi chung là cơ quan sinh dưỡng nuôi dưỡng phát triển. 
- Hoa, quả, hạt gọi là cơ quan sinh sản duy trì và phát triển nòi giống. 
GV: cho Hs nghiên cứu H 4.2 SGK/14 và nghiên cứu thông tin SGK/13 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập SGK/13 
GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: chốt lại nội dung kiến thức chuẩn 
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
* Các cơ quan của thực vật:
- Thực vật có 2 loại cơ quan 
+ Cơ quan dinh dưỡng: Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng. 
+ Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 
* Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa
STT
Tên cây
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
1
Cây chuối 
x
x
x
x
x
x
2
Cây rau bợ 
x
x
x
3
Cây dương xỉ 
x
x
x
4
Cây rêu
x
x
x
5
Cây sen 
x
x
x
x
x
x
6
Cây khoai tây
x
x
x
x
x
x
GV: từ kết quả của phiếu học tập trên em hãy cho biết dựa và đâu để người ta phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa? 
HS: dựa vào cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 
GV: Vậy theo em có mấy nhóm thực vật chính đó là những nhóm nào? 
HS: trả lời và ghi nhớ. 
HS: liên hệ trong thực tế hoàn thành lệnh SGK/14 
GV: gọi đại diện 1 Hs báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bổ xung. 
GV: chốt lại kết quả. 
- Cây cải, cây lúa, cây xoài là cây có hoa. 
- Cây dương xỉ là cây không có hoa. 
*Có 2 nhóm thực vật: 
- Nhóm có hoa: đến 1 thời k ... 2/ Kiểm tra bài cũ 5phút 
GV? mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? chúng sinh sản bằng gì 
HS: Dạng sợi không màu , không có chất diệp lục sinh sản bằng bào tử 
GV? nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn 
HS: Không màu , không có chất diệp lục , có chất tế bào , dinh dưỡng bằng
 hình thức hoại sinh 
3/ bài mới 
 Giới thiệu bài :
 Nấm có những đặc điểm gì ? có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người ta nghiên cứu bài hôm nay .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Đặc điểm sinh học 
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi 
GV? Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ phòng và vẩy thên ít nước 
HS: Vì bào tử phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ ấm và ẩm 
GV? Tại sao quần áo để nâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc 
HS: vì nấm mốc sử dụng chất hữu cơ có sẵn 
GV? Tại sao những nơi tối nấm vẫn phát triển được 
HS: vì chúng không tham gia quá trình quang hợp 
GV: cho HS đọc thông tin trong SGK/168 trả lời câu hỏi 
GV? Em hãy trình bày những điều kiện phát triển của nấm 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? Nấm không có chất diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng hình thức nào 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV: Cho HS kể tên một số nấm kí sinh và hoại sinh 
Hoạt động 2 : Tầm quan trọng của nấm
GV: Cho HS đọc thông tin SGK/169 trả lời câu hỏi 
GV? Trình bày các công dụng của nấm lấy VD
HS: trả lời theo sự hiểu biết 
GV: treo tranh HSnhận dạng một số nấm có ích 
GV: Giới thiệu tranh 
HS: Rút ra kết luận Theo nội dung phiếu học tập SGK/169
I/ đặc điểm sinh học 16 phút
1/ Điều kiện phát triển của nấm 
- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn (di dưỡng), Nhiệt độ và độ ẩm thích hợp 
2/cách dinh dưỡng 
- Dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng kí sinh hoặc hoại sinh 
- Một số sống cộng sinh
II/ Tầm quan trọng của nấm 16phút
1/ Nấm có ích 
Công dụng
Ví dụ
Phân giải chất hữu cơ vô cơ
Các nấm hiển vi trong đất 
Sản xuất rượu bia , chế biến một số thực phẩm , làm men nở bột mì 
Một số nấm men
Làm thức ăn
Men bia các nấm mũ , nấm hương , nấm rơm , nấm sò , mọc nhĩ .
Làm thuốc 
Mốc xanh , nấm linh chi
GV: Nếu có thể cho HS quan sát vật mẫu kết hợp với tranh vẽ tả lời câu hỏi 
GV? Nấm gây những tác hại gì cho thực vật 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV: giới thiệu một số 1 số nấm có hại gây bệnh cho thực vật 
GV? Em hãy kể tên 1 số nấm có hại cho con người 
GV? Muốn phòng trừ 1 số bệnh do nấm gây ra chúng ta phải làm như thế nào 
HS: trả lời theo ý hiểu 
GV? muốn đồ đặc không bị nấm mốc chúng ta phải làm gì
HS: gĩư cho đồ đạc luôn sạch sẽ khô ráo 
GV: Cho HS đọc kết luận chung SGK/170 
2/ Nấm có hại 
-nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây tronhg làm thiệt hại mùa màng 
- nấm kí sinh trên người hắc lào , lang ben , gây ngộ độc ...
- Làm hỏng thức ăn đồ dùng 
4/ Củng cố 5 phút 	
GV? nấm có cách dinh dưỡng như thế nào tại sao 
HS:dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng ( Kí sinh, hoại sinh)vì không có chất
 diệp lục phải sử dụng chất hữu cơ có sẵn 
GV?Em hãy kể tên 1 số nấm có ích và 1 số nấm có hại 
HS: liên hệ trong thực tiễn của đời sống 
5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà 2 phút
về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/170
Nghiên cứu trước nội dung bài mới ( Địa y )
IV/Rút kinh nghiệm bài dạy .
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày soạn : 16/4
Ngày giảng 
Tiết 64
địa y
I/ Mục tiêu 
1/Kiến thức 
HS: Nhận biết được địa y trong tự nhiên thông qua đặc điểm về hình dạng , màu sắc và nơi mọc 
Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y
Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh 
2/ Kĩ năng
rèn kĩ năng quan sát 
3/ Thái độ 
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật 
II/ Chuẩn bị 
Tranh :Hình dạng cấu tạo của địa y 
III/ Hoạt động dạy học 
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ 5’
GV? nấm có cách dinh dưỡng như thế nào tại sao 
HS:dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng ( Kí sinh, hoại sinh)vì không có chất
 diệp lục phải sử dụng chất hữu cơ có sẵn 
GV? nấm hoại sinh có vai trò gì trong thiên nhiên
HS: phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ 
3/ bài mới 
 Giới thiệu bài : 
 Nếu để ý nhìn trên thân các cây gỗ ta thấy có những mảng vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây. Đó chính là địa y . Vậy địa y là gì 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Quan sát hình dạng cấu tạo 
GV: Cho HS quan sát tranh và vật mẫu hướng dẫn học HS quan sát kết hợp đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi 
GV? Địa y sống ở đâu
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức 
GV?Em có nhận xét gì về hình dạng bên ngoài của địa y
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? địa y có cấu tạo như thế nào 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV? Trình bày vai trò của tảo và nấm trong đời sống của địa y
HS: Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo quang hợp chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên
GV?Địa y có hình thức dinh dưỡng như thế nào 
HS: Trả lời và ghi nhớ 
GV? Vậy thế nào là hình thức sống cộng sinh
Hoạt động 2 : Vai trò của địa y
HS: Đọc thông tin SGK/172trả lời câu hỏi 
GV? Địa y có vai trò gì trong tự nhiên 
HS: trả lời và ghi nhớ 
GV: Cho HS đọc kết luận chung SGK/172
1/ Quan sát hình dạng cấu tạo 16’
- nơi sống : sống bám trên cây
- Hình dạng : sợi phân nhánh như cành cây
- cấu tạo gồm các sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo 
- dinh dưỡng :Cộng sinh là đời sống giữa 2 cơ thể sinh vật cả 2 bên cùng có lợi 
2/ Vai trò của địa y 16’
- tạo thành đất 
- là thức ăn của hươu bắc cực 
- là nguyên liệu chế biến nước hoa phẩm nhuộm 
4/ Củng cố 5’ 
GV?địa y có những hình dạng nào chúng mọc ở đâu 
HS:hình vảy hoặc hình cành thường bám trên các thân cây gỗ 
GV? Thành phần của địa y gồm những gì 
HS: Gồm sợi nấm xen giưã các tế bào tảo 
5/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà 2’
Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/172
Ôn tập lại các kiến thức của chương VIII, IX, X 
Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì 
IV/Rút kinh nghiệm bài dạy .
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày giảng :
 Tiết 65 Câu hỏi bài tập 
I.Mục tiêu
Nhằm củng cố kiến thức câu hỏi bài tập đã học cho học sinh
II.Chuẩn bị
GV : Câu hỏi , bài tập 
HS : ôn lại kiến thức đã học
III . Hoạt động dạy học
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ 
Kết hợp trong lúc ôn tập
3/ Bài mới
 Câu hỏi 
Trình bày cấu tạo nó đực , nón cái của cây thông . Tại sao câu thông xếp vào nhóm hạt trần ?
Nón đực cắt dọc
Trực nón	
Vảy ( nhị ) mang túi phấn
Túi phấn chứa các hạt phấn
Nón đực nhỏ màu vàng , mọc thành cụm . Cấu tạo gồm trục nón ở giữa., xung quanh là các lá vảy ( nhị ) mang túi phấn chứa các hạt phấn.
2. Hãy phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm theo mẫu sau :
Nón cái cắt dọc
Trục nón
Vảy (lá noãn)
Noãn 
Nón cái lớn nón đực , mọc riêng lẻ từng chiếc. Cấu tạo gồm trục nón ở giữa, xung quanh là các lá vảy ( lá noãn ) mang noãn.
Cây thông xếp vào nhóm Hạt Trần vì hạt nằm lô trên lá noãn hở
3. Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển.
Có hoa,qủa. Hạt nằm trong qủa được bảo vệ tốt hơn. 
Hoa và qủa có nhiều dạng
Môi trường sống đa dạng
4.Tại sao người ta lại nói “ rừng cây như lá phổi xanh” của con người?
Vì rừng cây:
- Cân bằng lượng khí ôxi và khí các bô níc trong không khí
 Cản bụi, diệt 1 số vi khuấn, giảm ô nhiễm môi trường
5. Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào ?
Thực vật , đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ gĩư đất, tán cây cản bớt sức nước chảy khi mưa lớn chống xói mòn, 1 phần nước mưa thấm xuống đất sẽ hạn chế ngập lụt, hạn hán.
6. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?
+ Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin được dựng để chế thuốc trừ sâu. Hút thuốc lá nhất là hút nhiều, thì có hại do chất nicụtin thấm vào cơ thể sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi. Vì vậy không nên hút thuốc lá, dặc biệt khi còn nhỏ tuổi.
+ Thuốc phiện trong nhựa tiết ra từ quả chứa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. khi mắc nghiện rất khó chữa. nghiện thuốc phiện có hại đến sức khoẻ và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.
7. Thực vật có vai trò gì đối vơi động vật ?
Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
Cung cấp nơi ở và nơi sinh đẻ của 1 số động vật.
4 . Củng cố 
- GV đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm 
5 Hướng dẫn về nhà
- Học sinh ôn các kiến thức đã học 
IV / Rút kinh nghiệm giờ dạy 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 6 CHUAN(1).doc