Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập (tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập (tiếp)

Kiến thức: Hiểu các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

* Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

II. Chuẩn bị:

- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.

- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 - Tiết 7 - Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 22/08/10
Tiết 7 Ngày dạy: 23/08/10
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: a) Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
b) Làm bài 28 tr.16 (SGK).
HS2: 
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. 
- Sửa bài 43 (a, b) tr.8 (SBT).
2 HS lên bảng: HS1: Viết: a + b = b + a
Bài tập:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3= 39
HS2: Viết tổng quát: 
 (a+b) + c = a+ (b+c)
Bài tập
a) 81+243+19 = (81+19)+243
 = 100 + 243 = 343
b)168+79+32 = (168+132)+79
 = 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).
HS làm dưới sự gợi ý của gv
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
=(463+137)+(318+22)
 =600+340 = 940
Bài 31 (trang 17 SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
 =(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
 =(463+137)+(318+22)
 =600+340 = 940
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã van6 dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
c) 20+21+22++29+30 
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 =(996 + 4) + 41 =1000 + 41 =1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS 2: 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Bài 33 trang 17 (SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
Hoạt động 4: Hoạt động 3: (2 phút)
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 29/08/10
Tiết 8 Ngày dạy: /08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán, làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
* Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút).
- HS1: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53
- HS2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
GV đưa bảng phụ có để bài 47 tr.9 (SBT).
Yêu cầu cả lớp làm bài, sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- 2 HS lên bảng :
HS1: Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b)=a.1000+b.100+c.10+d
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần tử
c) C = {59, 68} có 2 phần tử
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút).
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19.
Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm
Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK)
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60
Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Bài 36 tr.19 (SGK)
14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60
+ 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 = 300
+ 125.16=125.8.2 
= (125.8).2 = 1000.2=2000
Bài 37 tr.20 (SGK)
+ 19.16 = (20 – 1).16
 =320 – 16 = 304
+ 46.99 = 46(100 – 1)
 =4600 – 46 = 4554
+ 35.98= 35(100–2) = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”.
Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét.
Dang 3: bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999.
Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm = năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời.
Bài 38 trang 20 (SGK).
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39 trang 20 (SGK).
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40 trang 20 (SGK)
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm = năm 1428
Dạng 3: Xác định dạng của tích
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích sau:
ab.101
abc.7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc.
Gọi 2 HS lên bảng
C1: a) ab.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=abab
Bài 59 tr.g 10 (SBT)
a) ab.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=abab
Hoạt động 3:: Luyện tập (4 phút).
 Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK)
Bài 9, 10 (SBT)
Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 29/08/10
Tiết 9 Ngày dạy: /08/10
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Hỏi thêm:
- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
- Hãy nêu các tính chất đó.
HS1: chữa bài tập 56 SBT (a).
HS2: chữa bài tập 61 (SBT)
a. cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12
b. cho biết: 15873.7=111111
=>15873.21=15873.7.3
=111111.3=333333
Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút).
+ GV Đưa Câu Hỏi
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà
2 + x = 5 hay không?
6 + x = 5 hay không?
+ GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x
+ GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
- HS trả lời
- Ở câu a tìm được x = 3
- Ở câu b, không tìm được giá trị của x.
1. Phép trừ hai số tự nhiên: 
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện phép trừ: a ³ b.
* Chú ý: SGK trang 21
- Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu).
- Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 ).
* Củng cố bằng ?1
GV nhấn mạnh
số bị trừ= số trừ=>hiệu bằng 0
số trừ = 0 =>số bị trừ = hiệu
số bị trừ >= số trừ.
HS dùng bút chì di chuyển trên tia ở hình theo hương dãn của GV
Theo cách trên tìm hiệu của 
 7 – 3; 5 – 6
?1 HS trả lời miệng
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a–b là a ³ b
?1
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a – b là a ³ b
Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút)
+ GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không?
Nhận xét: ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b ¹ 0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x
* Củng cố ?2
+ GV giới thiệu 2 phép chia
3 14 3
0 4 2 4
+ Hai phép chia trên có gì khác nhau?
+ GV ghi lên bảng
a = b.q + r (0<=r<b)
nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết
nếu r ¹ 0 thì phép chia có dư.
+ GV hỏi: bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
* Củng cố ?3
Gọi HS Trả Lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
?2 HS trả lời miệng
0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : a = 1 (a ¹ 0)
a : 1 = a
HS: phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS: đọc phần tổng quát trang 22 (SGK).
Số bị chia = số chia x thương + 
Số dư
Số chia ¹ 0
Số dư < số chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia.
b: số chia
c: thương
* Chú ý: SGK trang 21,22
VD: 12 : 4 = 3
 14 : 4 = 12 (dư 2)
a = bq + r (0 £ r £ b)
?2 
0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : a = 1 (a ¹ 0)
 c) a : 1 = a 
?3
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) không xảy ra vì số chia bằng 0
d) không xảy ra vì số dư > số chia
 Hoạt động 4: Dặn dò: (3 phút)
- Học bài và làm bài tập 41; 42; 44; 45; 46 trong SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 31/08/10
Tiết 10 Ngày dạy: 01/09/10

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc