Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 8 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 8 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (Tiếp)

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.

 2.Kĩ năng:

 - Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.

II. Phương tiện dạy học:

 1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.

 2. Học sinh : Đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 8 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/10/2011
Tuần: 8	
Tiết: 8 	 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
 2.Kĩ năng:
 	- Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.	
II. Phương tiện dạy học:
 1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ. 
 2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
- Gọi 1 HS:
Vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ, và nêu định nghĩa về đoạn thẳng AB.
Làm thế nào để biết đoạn thẳng AB có độ dài là bao nhiêu ? Như thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau ? Hoặc lớn hơn ? Bé hơn ? Hôm nay chúng ta sẽ học bài: 
“ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
- HS vẽ đoạn thẳng AB và phát biểu định nghĩa đoạn thẳng AB là một hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng. (14 phút)
- GV giới thiệu bài học và các dụng cụ dùng để đo độ dài của đoạn thẳng cho trước và hướng dẫn cách đo:
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B, sao cho vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B chỉ số đo đoạn thẳng trên thước.
- GV gọi 1 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB trên bảng.
 Điền kết quả vào ô trống 
 AB = . . . . . cm
- Làm thế nào để đo khỏang cách giữa hai điểm A và B?
- HS có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng?
- GV nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
- Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B
 - Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
- Độ dài đoạn thẳng và khoảng cách có gì khác nhau không?
Chú ý : 
- Đoạn thẳng là một hình còn độ dài đoạn thẳng là một số
- HS lên bảng đo đoạn thẳng AB và điền kết quả vào ô trống 
 AB = . . . . . cm
- Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B, sao cho vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B chỉ số đo đoạn thẳng trên thước.
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định.
- Độ dài đoạn thẳng là số lớn hơn 0, còn khoảng cách có thể bằng 0 .
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (15 phút)
 - Cho HS đo độ dài ba đoạn thẳng AB, CD, EG trong hình 40 (sgk)
- Từ kết quả đo được có nhận xét gì về hai đoạn thẳng: AB và CD; EG và CD; AB và EG
- Hai đoạn thẳng được gọi là bằng nhau khi nào?
- Cho HS cả lớp làm ?1 ( sgk)
- Cho HS làm ?2 
- Cho HS làm ?3
-HS đo độ dài ba đoạn thẳng AB, CD, EG trong hình 40 (sgk)
- HS lên bảng trình bày:
AB = 3 cm, CD = 3 cm, EG = 4 cm
AB = CD 
EG > CD
AB < EG
- Hai đoạn thẳng bằng nhau khi có cùng độ dài.
- Cả lớp cùng làm ?1
Một HS nêu kết quả.
- HS làm ?2 sau đó 1 HS trả lời.
 Hình 42 a: Thước dây
 Hình 42b: Thước gấp
 Hình 42c: Thước xích
- Một HS đọc kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố (7 phút)
Cho HS: thảo luận nhóm và ghi kết quả trên bảng phụ. Làm bài tập 43 
GV: Đưa ra đáp án để HS so sánh:
Bài 43: 
AC = 2,8 cm; AB =3,1cm; BC = 3,4 cm
Nên: AC < AB < BC.
GV: Nhận xét bài làm của HS.
HS: làm bài tập 43 theo nhóm treo lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà. (3 phút)
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Làm bài tập 42, 44 trang 119 (sgk).
- Đọc bài Khi nào thì AM + BM = AB (Trang 161 sgk).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8_hh.doc