Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập

Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, nhất là quy tắc dấu của nhân 2 số nguyên âm và 2 số nguyên khác dấu.

b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên thông qua bài toán chuyển động, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 62 - Bài 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày dạy: 12/01/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 13/01/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 12/01/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 62. § 11. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, nhất là quy tắc dấu của nhân 2 số nguyên âm và 2 số nguyên khác dấu.
b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên thông qua bài toán chuyển động, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7') 
Câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0? 
Áp dụng tính:
a, (-77) . 13 = ? 
b, 11 . (-15) = ?
c, (-7) . 0 = ? 
d, (-27) . (-102) = ?
e, (+ 77) . (+ 82) = ?
Đáp án: 
* Quy tắc:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được. (1đ)
- Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng (1đ)
- Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 (1đ)
* Áp dụng tính:
a, (-77) . 13 = - 1001 (1đ) 
b, 11 . (-15) = -165 (1đ)
c, (-7) . 0 = 0 (1đ) 
d, (-27) . (-102) = 2754 (1đ)
e, (+ 77) . (+ 82) = 6314 (1đ)
*/ ĐVĐ: Các tiết trước chúng ta đã nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Hôm nay chúng ta cùng nhau đi luyện tập vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Treo bảng phụ bài 84 (Sgk – 92)
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết của phân số (9’)
Hs
Nghiên cứu đề bài.
Bài 84 (Sgk – 92)
Tb?
Bài 84 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Hoạt động nhóm trên phiếu học tập.
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Gv
Gợi ý: Điền cột 3 trước, căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4.
Gv
Treo bảng phụ bài 86 (Sgk – 93)
Bài 86 (Sgk – 93)
Hs
Nghiên cứu đề bài → Xác định yêu cầu của bài.
Giải
Hs
Một hs lên bảng làm trên bảng phụ.
Hs dưới lớp làm trên vở.
Nhận xét, chữa.
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a. b
-90
-39
28
-36
8
Hs
Nghiên cứu đề bài 87 (Sgk – 93)
Bài 87 (Sgk – 93)
Tb?
Bài 87 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Một hs trả lời (đứng tại chỗ).
Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
32 = 9. Ta còn có số nguyên (-3) mà: (-3)2 = 9 
K?
Tương tự em hãy tìm các số nguyên mà bình phương của các số đó bằng 25, 36, 49, 0?
Hs
25 = 52 = (-5)2 ; 36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2 ; 0 = 02 
Tb?
Em có nhận xét gì về bình phương của mọi số?
Hs
Bình phương của mọi số đều không âm.
K?
Có kết luận gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau?
Hs
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau.
K?
Vậy 2 số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì ta có kết luận gì về hai số nguyên này?
Hs
Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì 2 số nguyên đó bằng nhau hoặc đối nhau.
Dạng 2: So sánh các số (5’)
Bài 88 (Sgk – 93)
?
Đọc và xác định yêu cầu của bài 88 (Sgk – 93)?
Tb?
Cho x thuộc Z. Vậy x có thể nhận được những giá trị nào?
Giải
+, Nếu x > 0 thì (-5). x < 0 
+, Nếu x 0 
+, Nếu x = 0 thì (-5). x = 0
Hs
x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0
K?
Căn cứ vào các giá trị mà x có thể nhận hãy so sánh (-5). x với 0
Gv
Treo bảng phụ bài 133 (SBT – 71)
Dạng 3: Bài toán thực tế (11’)
Bài 133 (SBT – 71)
Giải
a, S = v. t = 4. 2 = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình 1 (cách O về phía phải là 8 km, nghĩa là sau 2 giờ người đó đi được 8km theo chiều từ trái sang phải)
b, S = 4. (-2) = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình 2 (cách địa điểm O là 8km về bên trái, nghĩa là trước đó 2 giờ người đó còn cách O là 8km về phía bên trái, hay người đó hai giờ nữa mới đến được O).
c, S = (-4). 2 = -8 nên người đó ở vị trí B trên hình 2 (nghĩa là người đó đi được 8km nhưng theo chiều từ phải sang trái).
d, S = (-4). (-2) = 8 nên người đó ở vị trí A trên hình 1 (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn mất 2 giờ nữa mới đến O).
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi (5’)
Tb?
Trong bài quãng đường và vận tốc của chuyển động quy ước như thế nào?
Hs
Chiều từ trái sang phải: +
Chiều từ phải sang trái: -
Tb?
Thời điểm quy ước như thế nào?
Hs
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
K?
Giải thích ý nghĩa các đại lượng tương ứng với từng trường hợp?
Hs
a, v = 4; t = 2, người đó đi từ trái sang phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
b, S = 4. 2 = 8 . Sau 2 giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải.
Gv
Như vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Hs
Nghiên cứu bài 89 (Sgk – 93)
Bài 89 (Sgk – 93)
K?
Nêu cách đặt số âm trên máy?
Giải
?
Áp dụng dùng máy tính bỏ túi tính.
(-1356). 7 = -9492
39. (-152) = -5928
(-1909). (-75) = 143 175
c. Củng cố - Luyện tập: (6’)
Tb?
Khi nào tích 2 số là số nguyên âm? Nguyên dương? Số 0?
K?
Hoạt động nhóm làm bài tập sau (Treo bảng phụ)
Đúng hay sai?
a. (-3).(-5) = -15
b. 62 = (-6)2
c. (+15).(-4) = (-15).(+4)
d. (-12).(+7) = -(12.7)
e. Bình phương của mọi số đều là số dương.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên? So sánh với quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
 	- BTVN: (SBT – 70).
 	- Ôn tính chất của phép cộng số nguyên, tính chất của phép nhân trong N.
	- Đọc trước bài: “Tính chất của phép nhân”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 62.doc