Quy tắc chuyển vế -Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 19 - Tiết 59: Bài 9: Luyện tập

Quy tắc chuyển vế -Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 19 - Tiết 59: Bài 9: Luyện tập

Kiến thức:

- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.

- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.

* Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II Chuẩn bị:

* GV: Phấn màu, bảng phụ.

* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Quy tắc chuyển vế -Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 19 - Tiết 59: Bài 9: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/2010
Tiết 59 
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ + LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
- Làm bài 60 tr.85 SGK
HS 2:
- Làm bài tập 89 c,d tr.65 SBT.
- Nêu một số phép biến đổi trong tổng 
- Tìm các B(4); B(6); B(3)
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: 
a) = 346
b) = -69
HS2:
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350
= -3 – 7 – 350 + 350 = -10
d) = 0
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Tính chất của đẳng thức (10 phút)
- GV giới thiệu cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét:
- Tương tự như trong phép cân ở hình vẽ. Nếu ban đầu ta có hai 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”.
- Từ quan sát hình vẽ, có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của một đẳng thức
- Áp dụng tính chất vào ví dụ.
- HS quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét:
- Khi cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- HS nhận xét: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của một đẳng thức thì ta vẫn được một đẳng thức
1. Tính chất của đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 3: Ví dụ (5 phút).
Tìm số nguyên x biết:
 x – 2 = 3
- Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?
- Thu gọn các vế?
- GV yêu cầu HS làm ?2
- HS: Thêm 2 vào 2 vế
 x – 2 + 2 = -3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
- HS làm ?2: Tìm x biết:
 x + 4 = -2
 x + 4 – 4 = -2 – 4
 x + 0 = -2 – 4
 x = -6
2. Ví dụ:
a) x – 2 + 2 = -3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
b) x + 4 = -2
 x + 4 – 4 = -2 – 4
 x + 0 = -2 – 4
 x = -6
Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế (15 phút)
- Dựa vào các phép biến đổi trên:
x – 2 = -3 x + 4 = -2
x = -3 + 2 x = -2 - 4
- Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế tr.86 SGK
- Yêu cầu HS làm ví dụ:
a) x – 5 = -13 
b) x – (-5) = 2
- Yêu cầu HS làm ?3
- Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4
Nhận xét:Phép cộng hai số nguyên và phép trừ hai số nguyên có mối quan hệ như thế nào?
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có x = a – b
- Áp dụng quy tắc chuyển vế x + b=a 
=> Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng.
- HS nhận xét theo quy tắc trong SGK
- Làm ví dụ
a) x – 5 = -13
 x = -13 + 5
 x = - 8
b) x – (-5) = 2
 x = 2 + (-5)
 x = -3
- HS dựa vào phần dẫn dắt của GV nhận xét phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng.
3. Quy tắc chuyển vế:
Quy tắc: Học SG tr.87
Nhận xét: SGK tr,87
Hoạt động 5: Củng cố (6 phút)
- Nhắc lại các tính chất của đẳng thức
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế.
- Làm bài 61, 67 tr.87 SGK
Bài 61 tr.83 SGK	
 a) 7 – x = 8 – (-7) 	b) x = -3
 7 – x = 15
 -x = 8
 x = -8 
Bài 63 tr.83 SGK
	a) Sai 	b) Sai
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 62 à 65 tr.87 (SGK) 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 Ngày soạn: 28 /12/2010 
Tiết 60 
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu và biết vận dụng vào một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 96 tr.65 SBT
Tìm số nguyên x biết:
2 – x = 17 – (-5)
x – 12 = (-9) -15
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
2 – x = 17 – (-5)
2 – x = 22
 x = 2 – 22
 x = - 20
x – 12 = (-9) -15
x = 12 – 9 – 15
x = - 12
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10 phút)
- Phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
- Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu, có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích?
- Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
- HS thay phép nhân bằng phép cộng (lần lượt từng HS lân bảng)
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
- HS khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu “-“
- HS giải thích:
+ Thay phép nhân bằng phép cộng
I. Nhận xét mở đầu:
 (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5)
 = - (5 + 5 + 5)
	= - 15
Tương tự hãy áp dụng với 2 . (-6)
+ Cho các số hạng vào tronhg ngoặc có dấu “-“ đằng trước.
+ Chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân.
+ Nhận xét về tích
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 phút).
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
So sánh hai quy tắc này.
Làm bài 73, 74 tr.89 SGK
Chú ý: 15 . 0 = 0
 (-15).0 = 0
Với a Î Z thì a . 0 =?
HS làm bài 75 tr.89 SGK
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề ví dụ lên bảng.
HS tóm tắt đề.
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
 40 . 20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000) 
= 7000000 (đ)
Ta còn có cách giải nào khác không?
- HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ trừ hai giá trị tuyệt đối
+ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
HS làm bài tập 73, 74 tr.89 SGK
Từ những ví dụ nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0
Bài 75 tr.89 SGK: So sánh:
-68 . 8 < 0
15 . (-3) < 15
-7 . 2 < -7)
HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
1 tháng làm 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
HS nêu cách tính.
I. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
1. Quy tắc: Học SGK
2. Chú ý: 
Với a Î Z thì a . 0 = 0
3. Ví dụ: 
Giải:
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
 40 . 20000 + 10. (-10000)
= 800000 + (-100000) 
= 7000000 (đ)
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu?
- Làm bài 76 tr.89 SGK
Bài tập: Đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng?
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm.
c) a. (-5) < 0 với a Î Z và a ³ 0
d) x + x + x + x = 4 + x
e) (-5) .4 < -5.0
HS hoạt động nhóm.
a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng hai số nguyên khác dấu)
Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu “-“
b) Đúng
c) Sai vì a có thể bằng 0
Sửa lại: a.(-5) £ a với a Î Z và a ³ 0
d) Sai, phải = 4.x
e) Đúng
Bài 76 tr.89 SGK
x
5
-18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 19 Ngày soạn: 29/12/2010 
Tiết 61 
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
* Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
* Thái độ: Học sinh biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. Chuẩn bị: 
* GV: Phần màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 77 tr.89 SGK
HS 2:
- Làm bài tập 112 tr.58 SBT:
Điền vào ô trống:
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
- Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1:
- Phát biểu quy tắc
- Làm bài tập:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 dm
b) 250 . (-2) = -500 (dm) (nghĩa là giảm 500 dm)
HS2:
- Làm bài tập 112 tr.58 SBT
- Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 phút)
- Hai số nguyên dương cũng chính là hai số tự nhiên. Do đó nhân hai số nguyên dương cũng chính là nhân hai số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Vậy tích của hai số nguyên dương là số nguyên âm hay số nguyên dương?
- Theo dõi
- HS làm ?1
- Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
1. Nhân hai số nguyên dương:
?1 a) 12 . 3 = 36
 b) 5. 120 = 600
- Yêu cầu HS tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương
- HS lấy ví dụ về nhân hai số nguyên dương
* Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12 phút)
- Yêu cầu HS làm ?2
- Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả của hai tích cuối
- GV treo bảng ghi sẵn đề ?2
- GV sửa bài và khẳng định kết quả như bên là đúng. Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta là như thế nào?
Ví dụ:
(-4) . (-25) = 4 . 25 = 100
(-12) . (-10) = 120
- Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
- Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào?
- HS làm theo nhóm ?2
- Kết quả của hai tích cuối:
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- HS thực hiện phép nhân theo sự hướng dẫn của GV.
- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2 Kết quả của hai tích cuối:
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
* Quy tắc: Học SGK
* Hoạt động 4: Kết luận (14 phút)
- Yêu cầu HS làm bài 77 tr.91 SGK.
- Hãy rút ra quy tắc:
+ Nhân một số nguyên với 0?
+ Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu?
- Rút ra kết luận?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 79 tr.91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích.
+ Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích thay đổi dấu như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích thay đổi dấu như thế nào?
- Kiểm tra bài làm của hai nhóm, GV treo bảng phụ ghi trước phần chú ý
- HS làm ?4: Cho a là số nguyên dương, b là số nguyên âm hay nguyên dương nếu:
a) Tích ab là một số nguyên dương.
b) Tích ab là một số nguyên âm.
- HS lên bảng làm bài tập:
a) 3. 9 = 27
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = -65
d) (-150) . (-4) = 600
e) 7 . (-5) = -35
f) (-45) . 0 = 0
- Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
- Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt trước kết quả dấu “-“
- HS rút ra nhận xét như trong SGK
- HS làm ?4
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
3. Kết luận:
Bài 77 tr.91 SGK
a) 3. 9 = 27
b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = -65
d) (-150) . (-4) = 600
e) 7 . (-5) = -35
f) (-45) . 0 = 0
Bài 79 tr.91 SGK.
27 . (-5) = -135
(+27) . (+5) = +135
(-27) . (+5) = -135
(-27) . (-5) = +135
(+5) . (-27) = -135
*Nhận xét:Học SGK tr.91
* Chú ý: Học SGK tr.92
* Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng?
* Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.+ BTVN: 83, 84 tr.92 (SGK) + 120 à 125 tr.69, 70 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
KÝ duyÖt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc