Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 10 - Trần Thị Hợp

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 10 - Trần Thị Hợp

I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:

 1, Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

 2, Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

 - Luyện kỹ năng vẽ hình.

 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác .

II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:

· Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.

· Học sinh: Phiếu học tập, sgk. Chuẩn bị bài cũ.

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1, Ổn định lớp: (1 phút)

 2, Kiểm tra bài cũ: (5)

Câu hỏi:

1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.

 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.

 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?

1 HS lên bảng các HS khác giải vào vở.

 3, Bài mới: (28)

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 Bài 26/Sgk:

a) Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A

b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M.

Bài 27/Sgk:

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.

Bài 28/Sgk:

a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy

b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

Bài 30/Sgk:

a) hai tia đối nhau Ox, Oy.

b) O

Bài 32/Sgk:

Câu c đúng

Câu a sai Câu b sai

 – HS: đọc đề bài 26 Sgk.

– GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB.

– HS: vẽ hai trường hợp:

– GV: Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?

– HS: Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A.

– GV: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?

– HS: Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M.

– GV: cho HS đọc bài 27 sau đó dựa vào bài 26 trả lời từng câu.

– HS: trả lời bài 27/Sgk:

a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.

b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.

– GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 28 Sgk.

– HS: hoạt động nhóm giải bài 28 Sgk.

– GV: - theo dõi, nhắc nhở.

 - Thu bài, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.

 - Cùng HS chỉnh sửa, đưa ra đáp án đúng.

– HS: đọc đề, suy nghĩ.

– GV: lần lượt gọi hai HS đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó cho 1 HS nhắc lại cả bài.

– HS: thực hiện.

– HS: đọc đề bài 32 Sgk.

– GV: cho HS đứng tại chỗ trả lời.

– HS: câu c đúng.

– GV: em hãy vẽ hình ví dụ đốivới câu sai?

– HS:

 Câu a sai Câu b sai

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 10 - Trần Thị Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5:	TIA	
Ngày soạn:
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	 - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	2, Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
	 - Biết phân loại hai tia chung gốc.
	3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác .
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: Phiếu học tập, sgk. Chuẩn bị bài cũ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
	3, Bài mới: (34’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Tia:
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
 Tia Oy
2. Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét: (Sgk)
3. Hai tia trùng nhau:
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
* Chú ý: (Sgk)
– GV: vẽ lên bảng đường thẳng xy, điểm O trên đường thẳng xy.
– HS: vẽ theo trên bảng.
– GV: giới thiệu tia Ox.
Thế nào là một tia gốc O?
– HS: trả lời như Sgk.
– GV nhấn mạnh:
- Khi đọc hay viết tên một tia, phải đọc hay viết tên gốc trước. 
- Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
* Củng cố: giải bài tập 25/Sgk.
– GV: cho HS quan sát và nói lại đặc điểm của hai tai Ox, Oy trên.
– HS: Hai tia chung gốc, hai tia tạo thành một đường thẳng.
– GV: hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
– HS: đọc nhận xét Sgk.
– GV: yêu cầu HS vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên màn hình.
– HS: thực hiện.
* Củng cố: giải ?1 
– GV: dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax.
– HS: quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax, AB: - Chung gốc.
 - Tia này nằm trên tia kia.
Các nét phấn trùng nhau à hai tia trùng nhau.
Tìm các tia trùng nhau trong hình 28 Sgk.
– HS: 
– GV: giới thiệu hai tia phân biệt.
* Củng cố: làm ?2 Sgk 
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (10’)
 a) Củng cố:Làm bài tập 22, 23/Sgk (HS trả lời miệng)
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- HS nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- BTVN: 24, 25/Sgk.
Bài sắp học
Tiết 6: LUYỆN TẬP
Chuẩn bị các bài tập:26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 Sgk 	
5, Bổ sung: 
IV/. KIỂM TRA: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6:	LUYỆN TẬP	
Ngày soạn
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	2, Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
	 - Luyện kỹ năng vẽ hình.
	3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác .
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: Phiếu học tập, sgk. Chuẩn bị bài cũ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Câu hỏi: 
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.
	2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. tô đỏ một trong 	hai tia, tô xanh tia còn lại.
	3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
1 HS lên bảng các HS khác giải vào vở.
	3, Bài mới: (28’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 Bài 26/Sgk:
a) Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M.
Bài 27/Sgk:
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài 28/Sgk:
a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N 
Bài 30/Sgk:
hai tia đối nhau Ox, Oy.
O
Bài 32/Sgk:
Câu c đúng
Câu a sai Câu b sai
– HS: đọc đề bài 26 Sgk. 
– GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB.
– HS: vẽ hai trường hợp:
– GV: Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?
– HS: Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A.
– GV: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?
– HS: Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A, M.
– GV: cho HS đọc bài 27 sau đó dựa vào bài 26 trả lời từng câu.
– HS: trả lời bài 27/Sgk:
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A.
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
– GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 28 Sgk.
– HS: hoạt động nhóm giải bài 28 Sgk.
– GV: - theo dõi, nhắc nhở.
 - Thu bài, nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
 - Cùng HS chỉnh sửa, đưa ra đáp án đúng.
– HS: đọc đề, suy nghĩ.
– GV: lần lượt gọi hai HS đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó cho 1 HS nhắc lại cả bài.
– HS: thực hiện.
– HS: đọc đề bài 32 Sgk.
– GV: cho HS đứng tại chỗ trả lời. 
– HS: câu c đúng.
– GV: em hãy vẽ hình ví dụ đốivới câu sai?
– HS:
 Câu a sai Câu b sai
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (10’)
 a) Củng cố:
– Thế nào là một tia gốc O?
– Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tốt các bài tập: 24, 26, 28/SBT/99
Bài sắp học
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
Đọc trước bài ở nhà
IV/. KIỂM TRA: 
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7:	ĐOẠN THẲNG	
Ngày soạn
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng.
	2, Kỹ năng: 	- Vẽ đoạn thẳng.
	- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. 
	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
	3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: Thước thẳng, sgk, bài cũ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
	3, Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Đoạn thẳng AB là gì?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
* Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng
– GV: yêu cầu HS đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy. Vẽđoạn thẳng AB. Nói cách vẽ.
– HS: vẽ và nêu cách vẽ
– GV: đạon thẳng AB là gì?
– HS: đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
– GV: thông báo: - cách đọc tên đoạn thẳng.
 - cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút)
* Hoạt động 2: Củng cố khái niệm đoạn thẳng.
– GV: cho HS làm bài 33, 35 Sgk để củng cố định nghĩa đoạn thẳng.
– HS: 
Bài 33/Sgk: a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS.
 Hai điểm R và S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
 b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Bài 35/Sgk:
Câu d đúng
– GV: tiếp tục cho HS làm bài 34 Sgk để củng cố về nhận dạng đoạn thẳng.
– HS: 
có 3 đoạn thẳng là AB, AC, BC
– GV: cho HS làm bài 38 Sgk để củng cố về phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
– HS: 
* Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
– GV: cho HS quan sát hình 33, 34, 35 Sgk và mô tả các hình vẽ đó.
– HS: 
– GV: yêu cầu HS vẽ một số trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
– HS: 3 HS lên bảng vẽ 3 trường hợp, các HS còn lại tự vẽ dưới lớp. 
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: 
 a) Củng cố: trong quá trình học lý thuyết.
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Bài sắp học Tiết 8: ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Đọc trước bài ở nhà
IV/. KIỂM TRA: 
Tiết 8:	ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG	
Ngày soạn: 
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 
	1, Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
	2, Kỹ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng. 
	3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác .
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp  đo độ dài.
Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng: một số loại thước mà em có.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (3’) kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
	3, Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đo đoạn thẳng:
AB = 3cm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độï dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
2. So sánh hai đoạn thẳng:
AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm
AB = CD
EG > CD
AB < EG
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng.
– GV: yêu cầu HS trả lời: Đoạn thẳng AB là gì?
– HS: đứng tại chỗ trả lời.
– GV: gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 + Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
 + Đo đoạn thẳng đó.
 + Viết kết quả đo bẳng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
– HS: 2 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm vào phiếu học tập.
– GV: yêu cầu 1 HS nêu kết quả đo, cách đo.
– HS: 
– GV: em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
– HS: 
Hoạt động 2: đo đoạn thẳng.
– GV: dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
– HS: dụng cụ đo đoạn thẳng thường là thước thẳng có chia khoảng.
– HS khác bổ sung: thước cuộn, thước gấp, thước xích.
– GV: giới thiệu một vài loại thước.
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
Nêu rõ cách đo?
– HS: .
– GV: cho hai điểm A; B ta có thể xác định khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài?
– HS: trả lời như nhận xét Sgk 
– GV: độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
– HS: không.
– GV: đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
– HS: độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0.
Đoạn thẳng là hình còn đôï dài đoạn thẳng là một số.
* Củng cố: thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
Hoạt động 3: so sánh hai đoạn thẳng.
– GV: thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
– HS: 
– GV: để so sánh 2 đoạn thẳng ta sánh độ dài của chúng.
– GV cho HS đọc Sgk (3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu.
– HS: 
– GV: treo bảng phụ hình 40 Sgk 
Cho HS đo và so sánh các doạn thẳng AB, CD, EG.
– HS: 
* Củng cố: HS làm ?1, ?2, ?3 Sgk 
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: 
 a) Củng cố:Làm bài 42, 43 Sgk
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- BTVN: 41, 41, 44, 45/Sgk 
Bài sắp học Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM+MB=AB?
Đọc trước bài ở nhà
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9:	KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
Ngày soạn: 6/10/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 
1, Kiến thức:HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. 
2, Kỹ năng: HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng: “ nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì ta suy ra số thứ ba”. 
3, Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, SGK, thước thẳng.
Học sinh: Phiếu học tập, SGK, thước thẳng.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
Câu hỏi: 1) Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A; C. Giải thích cách vẽ?
	2) Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
	3) Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ?
	4) So sánh độ dài AB + AC với AC? Rút ra nhận xét?
Một HS làm trên bảng, các HS còn lại làm vào vở nháp.
	3, Bài mới: 
ĐVĐ: Khi nào thì AM+MB = AB? Ta đi học bài học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
Nhận xét: (Sgk/120)
M nằm giữa hai điểm A và B
Û AM + MB = AB
Lưu ý: Nếu M không nằm giữa A, B thì AM+ MB > AB
Ví dụ: cho M nằm giữa hai điểm A và B. biết AM= 3cm; AB= 8cm. Tính MB?
Giải: SGK
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
(Sgk/120, 121)
Hoạt động 1: Khi nào thì AM+MB = AB?
GV: trên cơ sở kiểm tra bài cũ. Cho HS nhận xét vị trí của điểm M với 2 điểm A và B . đồng thời so sánh AM+ MB với AB?
HS:nhận xét khi M nằm giữa A, B thì AM+MB=AB
Hỏi: lấy điểm M không nằm giữa hai điểm A và B nhưng A, M,B thẳng hàng. Đo AM, MB, AB rồi so sánh AM+MB với AB?
HS : đo và đi đến nhận xét nếu M không nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB AB
GV : cho HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
HS: đọc nhận xét SGK/120
Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB.
GV hỏi: cho hình vẽ 
Đo AM, MB, AB rồi so sánh AM+MB với AB?
HS : AM+MB > AB
GV cho HS ghi lưu ý.
* Vận dụng kiến thức
– GV: cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
– HS: MK + KN = MN
 1) ví dụ Sgk.
 2) Giải bài 47 Sgk 
 3) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng?
 4) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A; B?
HS trả lời các câu hỏi trên, GV nhận xét, chỉnh sữa.
– GV: Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì?
 – HS: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A
– GV: giới thiệu các dụng cụ đo khoảng cách.
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: 
 a) Củng cố:
HS trả lời câu hỏi: Điều kiện để nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không?Giải các bài tập: 49, 50
HS nhắc lại nhận xét vừa học
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- BTVN: 46, 48, 51, 52 Sgk.
- Nắm vững kết luận khi nào AM+MB=AB và ngược lại. 
Bài sắp học
Tiết 10: LUYỆN TẬP
IV/. KIỂM TRA: 
Tiết10:	LUYỆN TẬP	
Ngày soạn: 
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 
	1, Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. 
	2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
	3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
HS 1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Làm bài tập 46 Sgk.
HS 2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào? Làm bài tập 48/Sgk. 
Trả lời:
HS 1: Khi M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB.
Bài 46/Sgk: Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK = IK. Thay IN = 3cm; NK = 6cm, ta có: IK = 3 + 6 = 9 (cm)
HS 2: Kiểm tra OA + AB = OA?
Bài 48/Sgk : 1/5 độ dài sợi dây là: 1,25.1/5=0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là: 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
	3, Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Bài 49/Sgk:
a)
AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo giả thiết AN = BM suy ra 
AM + MN = BN + MN
b)
AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, lại vì NM = MN suy ra AM = BN
Bài 51/Sgk:
Ta thấy TA + AV = TV (vì 1+2=3) nên ba điểm T, A, V thẳng hàng và điểm A nằm giữa hai điểm T và V.
Bài 47/SBT:
Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
AC + CB = AB
AB + BC = AC
BA + AC = BC
Bài 48/SBT:
Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm;
MB = 2,3cm; AB = 5cm.
Chứng tỏ rằng:
a) Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A; B; M không thẳng hàng.
Bài 52/Sgk:
Đúng 
– GV: đưa bảng phụ bài 49/Sgk. 
Đầu bài cho gì, hỏi gì?
– HS trả lời - GV dùng bút dạ khác màu gạch chân những ý đầu bài cho và hỏi trên bảng phụ.
– GV: phân tích đề, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm hai trường hợp.
– HS1: 
AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo giả thiết AN = BM suy ra 
AM + MN = BN + MN
– HS2: 
AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, lại vì NM = MN suy ra AM = BN.
– GV: cùng HS cả lớp nhận xét sữa chữa.
– GV: treo bảng phụ bài 51/Sgk.
– HS: đọc đề và phân tích đề.
– GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 51/Sgk. 
– HS: hoạt động nhóm giải bài 51/Sgk.
– GV: cho đại diện các nhóm trình bày bài giải.
Cùng cả lớp nhận xét, sữa chữa.
– GV: nêu đề bài 47/SBT.
– HS: đọc đề và trả lời:
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C.
c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C.
– GV: treo bảng phụ bài 48/SBT và phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS giải.
– HS: a) 3,7 + 2,3 ¹ 5
 Þ AM + MB = AB
Þ M không nằm giữa A; B.
 2,3 + 5 ¹ 3,7
 Þ BM + AB ¹ MA
Þ B không nằm giữa M và A.
 3,7 + 5 ¹ 2,3 
 Þ AM + AB ¹ MB
Þ A không nằm giữa M và B.
Þ Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
– GV: cho HS trả lời bài 52/Sgk 
– HS: đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: 
 a) Củng cố:HS trả lời câu hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB?
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:- Xem lại các bài tập đã giải.- Học kỹ lý thuyết.
 - BTVN: 44, 45, 46, 50/SBT
Bài sắp học
Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Chuẩn bị thước thẳng, compa.	 

Tài liệu đính kèm:

  • doct5-t10.doc